Đội tuyển bóng đá quốc gia Somalia

Đội tuyển bóng đá quốc gia Somalia là đội tuyển cấp quốc gia của Somalia do Liên đoàn bóng đá Somalia quản lý.

Somalia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNgôi sao đại dương
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Somalia
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngCharles Mbabazi[1]
Sân nhàSân vận động Mogadishu
Mã FIFASOM
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 198 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[2]
Cao nhất158 (4.1995)
Thấp nhất206 (11.2014)
Hạng Elo
Hiện tại 199 Giảm 3 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Trận quốc tế đầu tiên
1951[4]
Trận thắng đậm nhất
 Somalia 5–2 Mauritanie 
(Maroc; 7 tháng 8 năm 1985)
Trận thua đậm nhất
Somalia  0–14 CHDCND Triều Tiên 
(Indonesia; 12 tháng 11 năm 1963)

Thành tích tại giải vô địch thế giới sửa

  • 1930 đến 1978 - Không tham dự
  • 1982 - Không vượt qua vòng loại
  • 1986 đến 1998 - Không tham dự
  • 2002 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi sửa

  • 1957 đến 1968 - Không tham dự
  • 1970 - Không vượt qua vòng loại
  • 1972 - Không tham dự
  • 1974 - Không vượt qua vòng loại
  • 1976 - Không tham dự
  • 1978 - Không tham dự
  • 1980 - Bỏ cuộc
  • 1982 - Không tham dự
  • 1984 đến 1988 - Không vượt qua vòng loại
  • 1990 đến 2004 - Không tham dự
  • 2006 đến 2012 - Không vượt qua vòng loại
  • 2013 đến 2023 - Không tham dự

Cầu thủ sửa

Đội hình sửa

Đội hình sau khi hoàn thành vòng loại CAN 2023.[5]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Mustaf Yuusuf 1 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 12 0   Oskarshamns
1TM Ayub Ahmed 0 0   Minnesota
1TM Yusuf Lampanza 0 0   Elman
1TM Abdirahman Jama 4 tháng 8, 2000 (23 tuổi) 0 0   Elman

2HV Abel Gigli 16 tháng 8, 1990 (33 tuổi) 6 1   Ravenna
2HV Saadiq Elmi 11 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 3 0   Grorud
2HV Ahmed Said Ahmed 4 tháng 7, 1998 (25 tuổi) 10 0   MyPa-47
2HV Ahmed Ali 23 tháng 10, 1990 (33 tuổi) 8 0   Halesowen Town
2HV Haji Abdikadir 15 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 1 0   Colorado Springs Switchbacks
2HV Mohamed Hussein Curka 23 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 1 0   Onsala
2HV Omar Hussein 0 0   Korsnäs
2HV Yonis Farah 4 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 7 0   Eskilstuna City
2HV Abdi Mohamed 25 tháng 10, 1996 (27 tuổi) 3 0   Columbus Crew 2

3TV Liban Abdulahi 2 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 7 0   Locomotive Tbilisi
3TV Omar Jama 21 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 1 0   Gnistan
3TV Abdulsamed Abdullahi 19 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 4 0 Free agent
3TV Isse Ismail 20 tháng 4, 1999 (24 tuổi) 2 0   Haninge
3TV Abdiqafar Cise Ismail 0 0   Som United
3TV Abdullahi Telli 26 tháng 3, 1996 (27 tuổi) 0 0   Karaman Beleyespor
3TV Ayuub Abdi 15 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 1 0   JäPS
3TV Sak Hassan 21 tháng 3, 2001 (22 tuổi) 2 1   Sudbury
3TV Anis Nuur 24 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 1 0   Metropolitan Police

4 Hussein Mohamed 20 tháng 3, 1997 (26 tuổi) 8 0   PK-35
4 Jama Boss 3 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 1 0   St Albans Saints
4 Amin Askar 1 tháng 10, 1985 (38 tuổi) 0 0   Kristiansund
4 Mukhtar Suleiman 10 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 2 0   Katwijk
4 Ibrahim Ilyas 5 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 2 0   Horseed
4 Ali Musse 1 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 4 0   Cavalry
4 Mohamed Awad 7 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 4 0   Manukau United
4 Siad Haji 1 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 2 0   San Jose Earthquakes
4 Handwalla Bwana 25 tháng 6, 1999 (24 tuổi) 0 0   Memphis 901
4 Bilal Hersi 29 tháng 10, 2001 (22 tuổi) 1 0   Siena Saints

Triệu tập gần đây sửa

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập



Tham khảo sửa

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ Hassan, Mohammed Sheik (2008). History of Somali football (1938–2007). Scansom. tr. 20. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “Somalia name team for CECAFA Challenge Cup”. mtnfootball.com. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.

Liên kết ngoài sửa