Sorana Cîrstea là nhà vô địch, đánh bại Elise Mertens trong trận chung kết, 6–1, 7–6(7–3).

İstanbul Cup 2021 - Đơn
İstanbul Cup 2021
Vô địchRomânia Sorana Cîrstea
Á quânBỉ Elise Mertens
Tỷ số chung cuộc6–1, 7–6(7–3)
Chi tiết
Số tay vợt32 (6 Q / 4 WC)
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2020 · İstanbul Cup · 2022 →

Patricia Maria Țig là đương kim vô địch,[1] nhưng chọn không tham dự.

Hạt giống

sửa
  1.   Elise Mertens (Chung kết)
  2.   Petra Martić (Vòng 1)
  3.   Veronika Kudermetova (Bán kết)
  4.   Daria Kasatkina (Vòng 2)
  5.   Barbora Krejčíková (Vòng 2)
  6.   Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng 1)
  7.   Zheng Saisai (Rút lui)
  8.   Wang Qiang (Vòng 2)

Kết quả

sửa

Từ viết tắt

sửa

Chung kết

sửa
Bán kết Chung kết
          
1/WC   Elise Mertens 6 6
3   Veronika Kudermetova 1 4
1/WC   Elise Mertens 1 63
  Sorana Cîrstea 6 77
    Marta Kostyuk 4 4
    Sorana Cîrstea 6 6

Nửa trên

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1/WC   E Mertens 6 6
Q   L Arruabarrena 2 0 1/WC   E Mertens 6 4 6
Q   N Párrizas Díaz 4 6 3   V Golubic 4 6 1
  V Golubic 6 2 6 1/WC   E Mertens 6 6
  K Siniaková 77 3 6   K Siniaková 4 4
Q   C Bucșa 65 6 3   K Siniaková 6 3 6
  K Mladenovic 6 6   K Mladenovic 4 6 4
LL   B Haas 4 3 1/WC   E Mertens 6 6
3   V Kudermetova 6 3 77 3   V Kudermetova 1 4
  B Pera 4 6 64 3   V Kudermetova 6 6
  Z Diyas 4 4   K Kanepi 4 3
  K Kanepi 6 6 3   V Kudermetova 2 6 6
  N Hibino 3 3   A Bogdan 6 3 3
  A Bogdan 6 6   A Bogdan 6 6
WC   Ç Büyükakçay 710 2 0 5   B Krejčíková 3 3
5   B Krejčíková 68 6 6

Nửa dưới

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
8   Q Wang 4 6 6
Q   A Gasanova 6 1 2 8   Q Wang 1 4
WC   A Konjuh 7 6 WC   A Konjuh 6 6
  S Errani 5 2 WC   A Konjuh 5 6 3
Q   K Rakhimova 4 3   M Kostyuk 7 4 6
  M Kostyuk 6 6   M Kostyuk 6 7
Q   T Mrdeža 1 0 4   D Kasatkina 3 5
4   D Kasatkina 6 6   M Kostyuk 4 4
6   A Pavlyuchenkova 62 710 4   S Cîrstea 6 6
  A Potapova 77 68 6   A Potapova 66 4
  K Kozlova 4 66   S Cîrstea 78 6
  S Cîrstea 6 78   S Cîrstea 6 0
WC   V Zvonareva 6 6   F Ferro 4 0r
  P Hercog 3 3 WC   V Zvonareva 3 3
  F Ferro 7 6   F Ferro 6 6
2   P Martić 5 2

Vòng loại

sửa

Hạt giống

sửa
  1.   Océane Dodin (Vòng 1)
  2.   Kamilla Rakhimova (Vượt qua vòng loại)
  3.   Jaqueline Cristian (Vòng loại cuối cùng)
  4.   Leonie Küng (Vòng 1)
  5.   Barbara Haas (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  6.   Harmony Tan (Vòng loại cuối cùng)
  7.   Nuria Párrizas Díaz (Vượt qua vòng loại)
  8.   Cristina Bucșa (Vượt qua vòng loại)
  9.   Lara Arruabarrena (Vượt qua vòng loại)
  10.   Anastasia Gasanova (Vượt qua vòng loại)
  11.   Mariam Bolkvadze (Vòng loại cuối cùng)
  12.   Liang En-shuo (Vòng 1)

Vượt qua vòng loại

sửa

Thua cuộc may mắn

sửa

Kết quả vòng loại

sửa

Vòng loại thứ 1

sửa
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1   Océane Dodin 63 6 0
    Tereza Mrdeža 77 3 6
    Tereza Mrdeža 6 6
    Irene Burillo Escorihuela 4 2
    Irene Burillo Escorihuela 6 6
12   Liang En-shuo 1 4

Vòng loại thứ 2

sửa
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2   Kamilla Rakhimova 6 1 6
    Tessah Andrianjafitrimo 2 6 1
2   Kamilla Rakhimova 6 6
11   Mariam Bolkvadze 4 3
    Yuliya Hatouka 4 4
11   Mariam Bolkvadze 6 6

Vòng loại thứ 3

sửa
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3   Jaqueline Cristian 6 6
    Pemra Özgen 4 3
3   Jaqueline Cristian 1 3
8   Cristina Bucșa 6 6
    Dalila Jakupović 1 2
8   Cristina Bucșa 6 6

Vòng loại thứ 4

sửa
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4   Leonie Küng 3 6 3
WC   Nikola Bartůňková 6 4 6
WC   Nikola Bartůňková 4 7 3
10   Anastasia Gasanova 6 5 6
    Irina Fetecău 2 3
10   Anastasia Gasanova 6 6

Vòng loại thứ 5

sửa
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5   Barbara Haas 6 7
WC   Zeynep Sönmez 3 5
5   Barbara Haas 6 1 0
7   Nuria Párrizas Díaz 2 6 6
WC   İpek Öz 3 4
7   Nuria Párrizas Díaz 6 6

Vòng loại thứ 6

sửa
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6   Harmony Tan 61 6 6
    Dalma Gálfi 77 3 1
6   Harmony Tan 3 3
9   Lara Arruabarrena 6 6
WC   Berfu Cengiz 5 3
9   Lara Arruabarrena 7 6

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Tig seals Istanbul title after Bouchard thriller”. WTA Tennis. ngày 13 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài

sửa