.in

tên miền quốc gia cấp cao nhất của Ấn Độ
(Đổi hướng từ .ભારત)

.intên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) của Ấn Độ. Điều hành bởi INRegistry dưới thẩm quyền của NIXI, Trao đổi Internet Quốc gia Ấn Độ. INRegistry được chỉ định bởi chính phủ Ấn Độ.[1][2]

.in
.in
Năm ra đời 1989
Loại TLD Tên miền quốc gia cấp cao nhất
Tình trạng Đang hoạt động
Đăng ký INRegistry
Bảo trợ Trao đổi Internet Quốc gia Ấn Độ
Dùng cho Những trang có liên quan đến Ấn Độ
Dùng thực tế Không phổ biến ở Ấn Độ do người Ấn thích tên miền chung như .com; việc nới lỏng đăng ký vào năm 2005 đã đưa đến việc đăng ký tăng vọt (dù một số là những người nước ngoài)
Giới hạn Không có giới hạn cho những người đăng ký tên miền cấp hai và phần lớn tên miền cấp 3; chỉ có giới hạn dưới một số tên miền con đặc biệt
Cấu trúc Có thể đăng ký mở cấp hai hoặc ở cấp 3 dưới một số tên miền nhất định
Tài liệu Chính sách
Tranh chấp Chính sách giải quyết tranh chấp tên miền.IN (INDRP)
Trang web registry.in

Đến năm 2005, chính sách thoải mái hóa trong đăng ký tên miền[3] .in cho phép việc đăng ký tên miền cấp 2 không giới hạn. Việc đăng ký không giới hạn với những khu vực đã tồn tại trước đây cũng được cho phép:

  • .in (cho mọi người, dùng cho công ty, cá nhân, và tổ chức ở Ấn Độ
  • .co.in (dành cho ngân hàng, công ty đã đăng ký, và thương hiệu)
  • .firm.in (dành cho cửa hàng, hội đoàn, văn phòng đại diện, độc quyền)
  • .net.in (dành cho những nhà cung cấp dịch vụ Internet)
  • .org.in (dành cho tổ chức phi lợi nhuận)
  • .gen.in (dành cho việc sử dụng chung chung khác)
  • .ind.in (dành cho cá nhân)

Sau khu vực sau được dự trữ để sử dụng cho các tổ chức được chứng nhận ở Ấn Độ[4][5]:

  • .ac.in (cơ quan học thuật)
  • .edu.in (cơ quan giáo dục)
  • .res.in (Cơ quan nghiên cứu Ấn Độ)
  • .ernet.in (cơ quan nghiên cứu giáo dục Ấn Độ)
  • .gov.in (chính phủ Ấn Độ)
  • .mil.in (quân đội Ấn Độ)

Trước khi có chính sách cởi mở hơn về tên miền.in, chỉ có 7000 tên được đăng ký từ năm 1992 đến 2004. Đến cuối năm 2006, con số đó đã tăng lên trên 200.000, với các tên đăng ký bởi người dùng ở khắp 150 nước. Khoảng 80% người đăng ký ở Ấn Độ, Đức, và Hoa Kỳ.[6]

Tên miền .nic.in được dự trữ cho Trung tâm Tin học Quốc gia, nhưng trên thực tế phần lớn các cơ quan chính phủ ở Ấn Độ kết thúc với .nic.in.[7][8][9]

Do tính phổ biến của từ "in" trong tiếng Anh, tiếng Đức và các thứ tiếng khác, và sự phổ biến của các từ kết thúc bằng "in", tên miền.in đã phổ biến trong việc tạo ra lách tên miền. Một số ví dụ là http://adm.in (admin), http://einste.in (Einstein) and http://doma.in/ Lưu trữ 2007-07-13 tại Wayback Machine

Tham khảo

sửa
  1. ^ “About the .IN Registry”. Registry.In. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “.in Registry | Ministry of Electronics and Information Technology, Government of India”. meity.gov.in.
  3. ^ “Neustar logs in for .IN Domain”. The Economic Times. 2 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ “ERNET Domain Registration”. ERNET. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ “ERNET's registry”. ERNET. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “IN Registry Policies”. Registry.In. 1 tháng 1 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ Chatterjee, Moumita Bakshi (13 tháng 3 năm 2010). '.in' domain registration crosses six-lakh mark”. The Hindu Business Line. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2012.
  8. ^ “.IN Passes One Million Registrations And Looks To Future For Growth”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2012.
  9. ^ “There are Over 2 Million .in (India) Registered Domains”.

Liên kết ngoài

sửa