1505 Koranna

tiểu hành tinh

1505 Koranna (1939 HH) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 21 tháng 4 năm 1939 bởi Cyril V. JacksonĐài thiên văn Observatory.[1] Nó được đặt theo tên một bộ lạc người Bushmen từ sa mạc Kalahari.[7]

1505 Koranna
Khám phá[1]
Khám phá bởiCyril V. Jackson
Nơi khám pháĐài thiên văn Observatory
Ngày phát hiện21 tháng 4 năm 1939
Tên định danh
Tên định danh
1505
1939 HH
Vành đai tiểu hành tinh [2]
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008
Cận điểm quỹ đạo2.3126 AU
Viễn điểm quỹ đạo3.0085 AU
2.66052 AU
Độ lệch tâm0.130777
1585.07 ngày (4.34 năm)
8.141°
Độ nghiêng quỹ đạo14.457°
248.505°
343.017°
Đặc trưng vật lý
Kích thước20,88 kilômét (12,97 mi) ± 2,1 kilômét (1,3 mi)
Mean diameter[4]
4.451 ± 0.001 giờ [5]
Suất phản chiếu0.0929 ± 0.022 [4]
11.6 [6]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  2. ^ “1505 Koranna (1939 HH)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ “(1505) Koranna”. AstDyS. Italy: University of Pisa. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008.
  4. ^ a b Tedesco (2004). “Supplemental IRAS Minor Planet Survey (SIMPS)”. IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  5. ^ Oliver (2008). “Asteroid Lightcurve Analysis ở the Oakley Southern Sky Observatory: 2008 March”. The Minor Planet Bulletin. 35 (4): 149–150. Bibcode:2008MPBu...35..149O.
  6. ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2008. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  7. ^ Schmadel, Lutz (2003). Dictionary of minor planet names . Germany: Springer. tr. 120. ISBN 978-3-540-00238-3. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008.