186 Celuta
tiểu hành tinh vành đai chính
Celuta /sɛˈluːtə/ (định danh hành tinh vi hình: 186 Celuta) là một tiểu hành tinh kiểu S, khá lớn ở vành đai chính. Tiểu hành tinh này do anh em nhà thiên văn học người Pháp Paul Henry và Prosper Henry phát hiện ngày 6 tháng 4 năm 1878. Đây là khám phá cuối cùng được ghi nhận của anh em nhà Prosper. Ý nghĩa tên của nó không được biết rõ.
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Prosper-Mathieu Henry |
Ngày phát hiện | 6 tháng 4 năm 1878 |
Tên chỉ định | |
(186) Celuta | |
Phiên âm | /sɛˈluːtə/ |
A878 GA | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên 31 tháng 7 năm 2016 (JD 2.457.600,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 132,36 năm (48.343 ngày) |
Điểm viễn nhật | 2,7152 AU (406,19 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,0084 AU (300,45 Gm) |
2,3618 AU (353,32 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,149 64 |
3,63 năm (1325,8 ngày) | |
275,22° | |
0° 16m 17.544s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 13,185° |
14,769° | |
315,65° | |
Trái Đất MOID | 1,01999 AU (152,588 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,71546 AU (406,227 Gm) |
TJupiter | 3,500 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 49,99±1,6 km |
19,842 h (0,8268 d)[1][2] | |
0,1929±0,013 | |
SK | |
8,91 | |
Tham khảoSửa đổi
- ^ a b “186 Celuta”, JPL Small-Body Database Browser, NASA Jet Propulsion Laboratory, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016
- ^ Pilcher, Frederick (tháng 4 năm 2011), “Rotation Period Determinations for 25 Phocaea, 140 Siwa, 149 Medusa 186 Celuta, 475 Ocllo, 574 Reginhild, and 603 Timandra”, The Minor Planet Bulletin, 38 (2), tr. 76–78, Bibcode:2011MPBu...38...76P.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- 186 Celuta - baneparametre hos JPL Solar System Dynamics
- 186 Celuta tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 186 Celuta tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL