25 là album phòng thu thứ ba của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Anh Adele , phát hành ngày 20 tháng 11 năm 2015 bởi XL Recordings và Columbia Records . Sau thành công rực rỡ về mặt chuyên môn lẫn thương mại của album trước 21 (2011), Adele quyết định tạm gác lại sự nghiệp âm nhạc để tập trung xây dựng gia đình và sinh con đầu lòng vào cuối năm 2012. Nữ ca sĩ bắt đầu lên kế hoạch thực hiện dự án vào năm sau, nhưng trải qua giai đoạn bế tắc về ý tưởng và phải dời lại nhiều buổi thu âm, trước khi cô tìm lại nguồn cảm hứng sáng tác khi gặp nhà sản xuất Greg Kurstin và hoàn thiện album. Ngoài ra, Adele còn kết hợp trở lại với một số cộng tác viên từng làm việc trước đây như Paul Epworth và Ryan Tedder , bên cạnh những nhà sản xuất mới như Max Martin , Shellback và The Smeezingtons . Được nhìn nhận như một "bản thu âm làm lành" với tiêu đề phản ánh cuộc sống và trạng thái tinh thần của cô ở tuổi 25, nội dung ca từ của đĩa nhạc đề cập đến những chủ đề về sự hoài niệm, tình mẫu tử, tình yêu mới và sự nuối tiếc. Phong cách âm nhạc của 25 là sự kết hợp giữa pop , soul và British pop cũng như những yếu tố điện tử và khuôn nhịp điệu sáng tạo.
Sau khi phát hành, 25 nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao khâu sản xuất và giọng hát của Adele, đồng thời gọi đây là sự tiếp nối hoàn hảo cho mạch cảm xúc từ 21 . Ngoài ra, đĩa nhạc cũng nhận được nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Brit năm 2016 cho Album Anh quốc của năm và giải Grammy cho Album của năm và Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 59 . 25 cũng gặt hái những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại khi thống trị các bảng xếp hạng tại hơn 32 quốc gia, đồng thời phá vỡ hàng loạt kỷ lục về doanh số tiêu thụ tuần đầu ở nhiều thị trường lớn như Canada, New Zealand và Vương quốc Anh. Album ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 3.38 triệu bản, đánh dấu doanh số tiêu thụ lớn nhất trong một tuần kể từ khi Luminate Data bắt đầu theo dõi giao dịch mua nhạc vào năm 1991, và đứng đầu trong mười tuần không liên tiếp. Đây là album bán chạy nhất trong hai năm 2015 và 2016 tại Hoa Kỳ , và được chứng nhận đĩa Kim cương bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA).
Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ 25 . "Hello " được chọn làm đĩa đơn mở đường và đứng đầu các bảng xếp hạng tại hơn 32 quốc gia, cũng như trở thành đĩa đơn đầu tiên trong lịch sử đạt được một triệu lượt tải nhạc số trong một tuần tại Hoa Kỳ và chiến thắng ba giải Grammy ở hạng mục Thu âm của năm , Bài hát của năm và Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất . Đĩa đơn thứ ba "Send My Love (To Your New Lover) " cũng lọt vào top 10 ở nhiều thị trường nổi bật, trong khi "When We Were Young " và "Water Under the Bridge " đều đạt được những thành công đáng kể trên toàn cầu. Để quảng bá album, Adele trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như The Ellen DeGeneres Show , Saturday Night Live , Today , giải Grammy lần thứ 58 và giải Brit năm 2016, cũng như thực hiện hai chương trình đặc biệt Adele at the BBC trên BBC One và Adele Live in New York City trên NBC . Ngoài ra, nữ ca sĩ còn tiến hành chuyến lưu diễn Adele Live 2016 (2016-17) với 121 đêm diễn và đi qua ba châu lục. Tính đến nay, đĩa nhạc đã bán được hơn 23 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại .
12. "Can't Let Go" Perry 3:18 13. "Lay Me Down" 4:30 14. "Why Do You Love Me" Rechtshaid 4:00 Tổng thời lượng: 1:00:12
Ghi chú
^[a] nghĩa là sản xuất bổ sung
Xếp hạng mọi thời đại
sửa
^ Handy, Bruce (ngày 20 tháng 11 năm 2015). "Review: Adele's 25 Is the Confessional Blockbuster You Wanted It to Be" . Vanity Fair . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2024 . bản thu âm mới là sự kết hợp giữa nhạc R&B cổ điển, những bản ballad làm rung chuyển mái nhà và pop đương đại
^ Hodgkinson, Will (ngày 19 tháng 11 năm 2015). "The verdict on Adele's new album, 25" . The Times . Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2024 . 25 chạm đến trái tim người nghe trên toàn cầu và đưa nhạc pop Anh trở lại đúng vị trí trong đời sống hiện đại.
^ a b "Adele – 25 – Target Exclusive : Target" . Target . ngày 20 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015 .
^ "Adele New Album with 3 Japan Only Bonus Tracks" . cdjapan . ngày 27 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2015 .
^ "Australiancharts.com – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
^ "Austriancharts.at – Adele – 25" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015.
^ "Ultratop.be – Adele – 25" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
^ "Ultratop.be – Adele – 25" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
^ "Brazil Albums: January 2, 2016" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Billboard Brazil . Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016 .
^ "Adele Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
^ "Top of the Shops – službena tjedna lista prodanih albuma u Hrvatskoj" . Hdu-toplista.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015 .
^ "Czech Albums – Top 100" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI . Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015. Ghi chú : Trên trang xếp hạng này, chọn {{{date}}} trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu bảng xếp hạng chính xác.
^ "Danishcharts.dk – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015.
^ "Dutchcharts.nl – Adele – 25" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
^ "Adele: 25" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015.
^ "Lescharts.com – Adele – 25" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015.
^ "Offiziellecharts.de – Adele – 25" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts . Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015.
^ "Official IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart – Week: 4/2016" . IFPI Greece . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016 .
^ "Album Top 40 slágerlista – 2015. 51. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
^ "GFK Chart-Track Albums: Week 48, 2015" (bằng tiếng Anh). Chart-Track . IRMA . Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
^ "Italiancharts.com – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
^ December 2015/ "Oricon Top 50 Albums: 7 December 2015" (bằng tiếng Nhật). Oricon . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.
^ "Top Album – Semanal (del 20 de Noviembre al 26 de Noviembre)" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Amprofon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016 .
^ "Charts.nz – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2015.
^ "Norwegiancharts.com – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS . Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan . Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015.
^ "Portuguesecharts.com – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015.
^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
^ "SA Top 20 – 5 Desember 2015" (bằng tiếng Afrikaans). RISA . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015 .
^ "South Korea Circle Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Circle Chart . Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2015. Trên trang này, chọn "2015.11.29" để có được bảng xếp hạng tương ứng.
^ "Gaon International album chart – Issue date: 2015.12.6 – 2015.12.12" (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart . Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024 .
^ "Spanishcharts.com – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2015.
^ "Swedishcharts.com – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015.
^ "Swisscharts.com – Adele – 25" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015.
^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
^ "Adele Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
^ "Adele Chart History (Independent Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021.
^ "CAPIF Rankings Mensual" (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF . Bản gốc (Select "Noviembre 2015") lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2016 .
^ "ARIA Top 100 Albums for 2015" . Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021 .
^ "Jahreshitparade Alben 2015" (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021 .
^ "Jaaroverzichten 2015 – Albums" (bằng tiếng Hà Lan). ultratop.be. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015 .
^ "Rapports Annuels 2015 – Albums" (bằng tiếng Pháp). ultratop.be. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015 .
^ "Números do Mercado – Ano 2015" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016 .
^ "Top 50 strana 2015" (bằng tiếng Croatia). CMC.com.hr. ngày 30 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016 .
^ "ALBUM TOP-100 2015" . Hitlisten (bằng tiếng Đan Mạch). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015 .
^ Steffen Hung. "Jaaroverzichten Album 2015" (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2016 .
^ "Musiikkituottajat – Tilastot – Myydyimmät levyt 2015" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat . Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023 .
^ "Les meilleures ventes d'albums de l'année 2015 en France" (bằng tiếng Pháp). Pure Charts in France. ngày 4 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016 .
^ "Top 100 Album-Jahrescharts" . GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016 .
^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2015" (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016 .
^ "IRMA Best of Albums 2015" . IRMA. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2016 .
^ "Classifica annuale 2015 (dal 29.12.2014 al 31.12.2015) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021 .
^ "Top Albums Sales 2015" (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan . Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021 .
^ "Los Más Vendidos 2015" (bằng tiếng Tây Ban Nha). AMPROFON . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016 .
^ "Top Selling Albums of 2015" . Recorded Music NZ . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016 .
^ "Lista OLiS – podsumowanie 2015 roku" (bằng tiếng Ba Lan). bestsellery.zpav.pl. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016 .
^ "2015년 Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart . Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016 .
^ "2015년 Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016 .
^ "TOP 100 ALBUMES 2015" (bằng tiếng Tây Ban Nha). promusicae.es. ngày 27 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016 .
^ "Årslista Album – År 2015" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018 .
^ Steffen Hung. "Schweizer Jahreshitparade 2015" . hitparade.ch. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2016 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2015" . Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021 .
^ "Global Music Report" (PDF) . International Federation of the Phonographic Industry . tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2016 .
^ "ARIA Top 100 Albums 2016" . Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017 .
^ "Jahreshitparade Alben 2016" (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021 .
^ "Jaaroverzichten 2016 – Albums" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016 .
^ "Rapports Annuels 2016 – Albums" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016 .
^ "Top Album Canada – Year-End 2016" . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016 .
^ "ALBUM TOP-100 2016" . Hitlisten (bằng tiếng Đan Mạch). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2016" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016 .
^ "Classement des 200 meilleures ventes d'albums de 2016" . Syndicat National de l'Édition Phonographique (bằng tiếng Pháp). snepmusique.fr. ngày 5 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017 .
^ "Top 100 Album-Jahrescharts" . GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017 .
^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2016" (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2017 .
^ "Tónlistinn – Plötur – 2016" (bằng tiếng Iceland). Plötutíóindi. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022 .
^ "Classifica annuale 2016 (dal 01.01.2016 al 29.12.2016) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2017 .
^ "Hot Albums 2016" (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2021 .
^ "2016 Oricon Annual Ranking" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019 .
^ "Los más vendidos 2016" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2017 .
^ "Top Selling Albums of 2016" . Recorded Music NZ . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016 .
^ "W 2016 roku najlepiej sprzedającym się albumem było "Życie po śmierci" O.S.T.R." (bằng tiếng Ba Lan). bestsellery.zpav.pl. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017 .
^ "2016년 Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017 .
^ "Top 100 Albums Annual 2016" . El portal de Música . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022 .
^ "Årslista Album – År 2016" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018 .
^ "Schweizer Jahreshitparade Alben 2016 – hitparade.ch" . Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2016" . Official Charts Company . Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016 .
^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2016" . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016 .
^ "IFPI Global Music Report 2017" (PDF) . tr. 9. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017 .
^ "ARIA End of Year Albums 2017" . Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018 .
^ "Jahreshitparade Alben 2017" (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021 .
^ "Jaaroverzichten 2017 – Albums" (bằng tiếng Hà Lan). ultratop.be. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017 .
^ "Top Album Canada – Year-End 2017" . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017 .
^ "Album Top-100 2017" (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2017" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017 .
^ "Tónlistinn – Plötur – 2017" (bằng tiếng Iceland). Plötutíóindi. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022 .
^ "Top Selling Albums of 2017" . Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017 .
^ "2017년 Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021 .
^ "Top 100 Albums Annual 2017" . El portal de Música . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022 .
^ "Årslista Album – År 2017" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2017" . Official Charts Company . Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018 .
^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2017" . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017 .
^ "ARIA End of Year Albums 2018" . Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019 .
^ "Jaaroverzichten 2018 – Albums" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018 .
^ "Album Top-100 2018" (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2018" (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019 .
^ "Tónlistinn – Plötur – 2018" (bằng tiếng Iceland). Plötutíóindi. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022 .
^ "Top Selling Albums of 2018" . Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018 .
^ a b "Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Adele – 25" (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa . Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021 .
^ "2018년 Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021 .
^ "Årslista Album – År 2018" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2018" . Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019 .
^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2018" . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018 .
^ "ARIA End of Year Albums Chart 2019" . Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020 .
^ "Jaaroverzichten 2019 – Albums" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019 .
^ "Rapports Annuels 2019 – Albums" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2019" . dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020 .
^ "Tónlistinn – Plötur – 2019" (bằng tiếng Iceland). Plötutíóindi. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2019" . Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020 .
^ "ARIA Top 100 Albums for 2020" . Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021 .
^ "Jaaroverzichten 2020 – Albums" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2020" (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2020" . Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021 .
^ "ARIA Top 100 Albums for 2021" . Australian Recording Industry Association . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022 .
^ "Jaaroverzichten 2021 – Albums" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022 .
^ "Rapports annuels 2021 – Albums" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022 .
^ "Album Top-100 2021" (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2021" . dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 .
^ "TÓNLISTINN – PLÖTUR – 2021" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024 .
^ Griffiths, George (ngày 9 tháng 1 năm 2022). "Ireland's official biggest albums of 2021" . Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022 .
^ "Årslista Album, 2021" . Sverigetopplistan . Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022 .
^ Griffiths, George (ngày 4 tháng 1 năm 2022). "The Official Top 40 biggest albums of 2021" . Official Charts Company . Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 .
^ "ARIA Top 100 Albums Chart for 2022" . Australian Recording Industry Association . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023 .
^ "Jaaroverzichten 2022" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023 .
^ "Rapports annuels 2022" (bằng tiếng Pháp). Ultratop . Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023 .
^ "Album Top-100 2022" . Hitlisten. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2022" . dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023 .
^ "TÓNLISTINN – PLÖTUR – 2022" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024 .
^ "2022 metų klausomiausi (Top 100)" (bằng tiếng Litva). AGATA . Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023 .
^ "Årslista Album, 2022" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2022" . Official Charts Company . Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023 .
^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2022" . Billboard . Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022 .
^ "ARIA Top 100 Albums Chart for 2023" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024 .
^ "Jaaroverzichten 2023" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024 .
^ "Rapports annuels 2023" (bằng tiếng Pháp). Ultratop . Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024 .
^ "Album Top-100 2023" . Hitlisten . Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2023" . dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024 .
^ "TÓNLISTINN – PLÖTUR – 2023" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024 .
^ "Årslista Album, 2023" . Sverigetopplistan . Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024 .
^ "End of Year Albums Chart – 2023" . Official Charts Company . Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024 .
^ "ARIA Top 100 Albums Chart for 2024" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025 .
^ "Jaaroverzichten 2024" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2025 .
^ "Rapports annuels 2024" (bằng tiếng Pháp). Ultratop . Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2025 .
^ "Album Top-100 2024" . Hitlisten . Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2025 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2024" . dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2025 .
^ "Tónlistinn – Plötur – 2024" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025 .
^ "Årslista Album, 2024" . Sverigetopplistan . Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2025 .
^ "Schweizer Jahreshitparade 2024" . hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2024 .
^ "End of Year Albums Chart – 2024" . Official Charts Company . Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2025 .
^ "Top 100 Albums of the 10's" . tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020 .
^ a b "Nielsen music: YEAR-END MUSIC REPORT. TOP 10 ALBUMS – ALBUM SALES" (PDF) . Billboard . 2020. tr. 41. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021 .
^ "Decennium Charts – Albums 2010–2019" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Charts . Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022 .
^ "Platz 6️⃣ der erfolgreichsten Singles und Alben des Jahrzehnts +++ +++ Adeles kurz vor Jahresende 2015 veröffentlichtes Album "25" schlug gleich ein wie eine Bombe. In den Jahrescharts schaffte sie es – obwohl nur ein paar Wochen auf den Markt – auf einen beachtlichen 2. Platz. Insgesamt war sie damit 82 Wochen platziert. +++ Alan Walker hingegen lieferte 2016 den erfolgreichsten Hit des Jahres. "Faded" stand 10 Wochen an der Spitze – und 60 Mal in der Top 100. Sony Music Germany" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment . Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019 – qua Facebook.
^ Copsey, Rob (ngày 11 tháng 12 năm 2019). "The UK's Official Top 100 biggest albums of the decade 2010 – 2019" . Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019 .
^ "Official Top 100 biggest selling vinyl albums of the decade" . Official Charts Company . ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021 .
^ "Decade-End Charts: Billboard 200" . Billboard . Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019 .
^ "NIELSEN MUSIC;U.S. 2019 YEAR-END MUSIC REPORT" (PDF) . Billboard , Nielsen Soundscan . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020 .
^ "Ireland's Top 50 biggest female artist albums" . The Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019 .
^ Copsey, Rob (ngày 4 tháng 7 năm 2016). "The UK's 60 official biggest selling albums of all time revealed" . Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016 .
^ "Greatest of All Time Billboard 200 Albums by Women Chart" . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017 .
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2017 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017 .
^ "Chứng nhận album Áo – Adele – 25" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016 .
^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2016" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016 .
^ "Chứng nhận album Brasil – Adele – 25" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil . Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019 .
^ "Chứng nhận album Canada – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015 .
^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Adele – 25" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch . Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2024 .
^ a b "Chứng nhận album Phần Lan – Adele – 25" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017 .
^ Julien Goncalves (ngày 26 tháng 11 năm 2021). "Adele : les chiffres de ventes de l'album "30" en France" . Charts in France . Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022 .
^ "Chứng nhận Pháp" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022 .
^ "Gold-/Platin-Datenbank (Adele; ' 25' )" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017 .
^ "Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2016" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016 .
^ "Hello again – Adele back on top in Ireland" . Raidió Teilifís Éireann . ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016 .
^ "The Irish Charts - 2013 Certification Awards - Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland . Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016 .
^ "Chứng nhận album Ý – Adele – 25" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016 . Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "25" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas . Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020 . Nhập Adele ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và 25 ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
^ "Adele's 25 bestverkochte album in 2015" . Entertainment Business. ngày 24 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022 .
^ "Chứng nhận album Hà Lan – Adele – 25" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers . Nhập 25 trong mục "Artiest of titel".
^ "Chứng nhận album New Zealand – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Radioscope. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024 . Nhập 25 trong mục "Search:".
^ "Chứng nhận album Na Uy – Adele – 25" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2020 .
^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2015 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015 .
^ "Chứng nhận album Tây Ban Nha" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España . Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016 . Chọn Álbumes dưới "Categoría", chọn 2016 dưới "Año". Chọn 22 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
^ Mosupi, Azizzar (ngày 25 tháng 11 năm 2015). "Adele on fast track with '25' " . TimesLIVE (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023 .
^ "2015년 Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart . Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018 .
^ "Chứng nhận album Hàn Quốc – Adele – 25" (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
^ "Veckolista Album, vecka 25, 2018 | Sverigetopplistan" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2020 . Kéo xuống vị trí 58 để xem chứng nhận.
^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' 25' )" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016 .
^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2023 .
^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Adele – 25" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017 .
^ a b "Adele logró Disco de Oro en Venezuela" . El-nacional (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 10 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021 .
^ "World Music Awards :: Adele's new Masterpiece, '30', lands at #1 on the United World Chart with massive sales and the biggest debut for an Album this year, selling 1,586.000 equivalent sales units in its 1st week globally!" .
^ Some citations concerning the release of 25 :
^ "25 [Japan Bonus Track] by Adele" . ngày 20 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2015 .
^ Adele – 25 at Hanteo
^ Adele – 25 at BeggarsChina-XL Recordings
^ Ingham, Tim (ngày 24 tháng 6 năm 2016). "Adele's 25 is finally on Spotify... seven months after release" . Music Business Worldwide . Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2016 .