2S25 Sprut-SD
2S25 Sprut-SD là pháo chống tăng tự hành, được thiết kế để tiêu diệt các loại xe tăng, các khẩu đội pháo, xe bọc thép chở quân và các loại mục tiêu di động hay cố định, cũng như binh lực và vũ khí của đối phương. Nó được thiết kế dựa trên khung gầm của xe BMD-3.
2S25 Sprut-SD | |
---|---|
Loại | Xe tăng hạng nhẹ Pháo chống tăng tự hành lội nước |
Nơi chế tạo | Nga |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 2005−nay[1] |
Sử dụng bởi | Nga |
Lược sử chế tạo | |
Năm thiết kế | 1984–2001[1] |
Nhà sản xuất | Nhà máy Máy kéo Volgograd |
Giai đoạn sản xuất | 2001–2010, 2018–nay |
Thông số | |
Khối lượng | 18 tấn |
Chiều dài | 9,77 m (tính cả nòng) 7,08 m (chỉ tính thân xe) |
Chiều rộng | 3,15 m |
Chiều cao | 2,72 m |
Kíp chiến đấu | 3 |
Phương tiện bọc thép | tháp pháo: thép Thân: nhôm bọc composite |
Vũ khí chính | pháo nòng trơn 125 mm 2A75 |
Vũ khí phụ | trung liên đồng trục 7,.62 mm PKT |
Động cơ | động cơ diesel 2V-06-2S làm mát bằng nước 510 hp (380 kW) |
Công suất/trọng lượng | 28,3 mã lực/tấn |
Hệ thống treo | hệ thống nhún thủy lực có chế độ kiểm soát độ cao biến thiên (190 mm−590 mm) |
Tầm hoạt động | 500 km |
Tốc độ | 70 km/h (trên đường bằng) 45 km/h (việt dã) 10 km/h (lội nước) |
Đây là loại pháo chống tăng tự hành bánh xích, có khả năng lội nước, được trang bị pháo lớn và tổ hợp tên lửa có điều khiển phóng qua nòng, có khả năng cơ động hành trình liên tục tới 500 km mà chưa cần tiếp liệu. Sprut-SD có thiết kế phù hợp với các phương tiện vận chuyển đổ bộ đường không và đường biển, cho phép kíp chiến đấu không cần rời xe ngay cả khi xe thực hành đổ bộ đường không bằng dù. Hệ thống động lực mạnh mẽ giúp loại pháo tự hành này chiến đấu ổn định trên mọi loại địa hình gập ghềnh và trong điều kiện thời tiết nóng ẩm, vừa bơi vừa tác xạ với góc chỉnh tầm hướng pháo tới ±30 độ trong điều kiện biển động tới cấp 3, đồng thời lên xuống tàu đổ bộ đậu ngoài khơi hoặc đang ủi bãi.
Xe Sprut-SD được trang bị pháo nòng trơn cỡ 125mm, nạp đạn tự động, có bộ ổn hướng 2 mặt phẳng và 1 súng máy đồng trục. Pháo chính của Sprut-SD có khả năng bắn tất cả các loại đạn pháo tăng cỡ 125mm và đạn tên lửa chống tăng điều khiển bán tự động bám chùm la-de.
Quốc gia sử dụng
sửa- Nga - 36 xe
Thông số kỹ thuật
sửa- Trọng lượng chiến đấu (tấn): 18
- Tốc độ tối đa (km/h):
- Trên đường nhựa: 70
- Bơi: 10
- Dự trữ hành trình (km): 500
- Vũ khí:
- Pháo nòng trơn 125mm 2A75 cơ số đạn 40 viên (22 viên trong máy nạp đạn tự động)
- Súng máy đồng trục 7,62mm PKT cơ số 2.000 viên trong 1 hộp tiếp đạn
- Đạn tên lửa có điều khiển 9M119
- Động cơ: diesel kiểu 2V-06-2S công suất 510 mã lực (375 kW)
- Hệ thống truyền động: thủy cơ
- Giá bán ước tính: 2.500.000 USD
Tham khảo
sửa- ^ a b Авторский коллектив под руководством Панова В. В. [A team of authors under the leadership of V. V. Panov] (2007). “Противотанковая артиллерия [Anti-tank artillery]”. Исторический очерк. 3 апреля 1947—2007 [Historical sketch. April 3, 1947-2007] (bằng tiếng Nga). Moscow: 3rd Central Scientific Research Institute, Ministry of Defence (Russia). tr. 52.