59 Andromedae, viết tắt 59 and, là một hệ sao đôi với độ sáng đứng thứ 6 tại phía bắc chòm sao Tiên Nữ (Andromeda). 59 Andromedaetên gọi sao này theo Định danh Flamsteed. Tính đến năm 2017, cặp sao đôi này có khoảng cách góc là 1660 dọc theo một vị trí góc (PA) là 36°. Số liệu này chênh lệch với số liệu được đo vào năm 1783, với khoảng cách góc 153 dọc theo vị trí góc là 35°.[11] Hai ngôi sao cách nhau một khoảng cách vật lý ước tính là 1370 AU.[5]

59 Andromedae
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Tiên Nữ
59 Andromedae A
Xích kinh 02h 10m 52.82451s[1]
Xích vĩ +39° 02′ 22.3597″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 6.09[2]
59 Andromedae B
Xích kinh 02h 10m 53.65687s[1]
Xích vĩ +39° 02′ 35.9164″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 6.82[2]
Các đặc trưng
59 Andromedae A
Kiểu quang phổB9 V[3]
Chỉ mục màu B-V−0054±0006[2]
59 Andromedae B
Kiểu quang phổA1 Vn[3]
Chỉ mục màu B-V+0081±0005[2]
Trắc lượng học thiên thể
59 Andromedae A
Vận tốc xuyên tâm (Rv)−100±34[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −13.506[1] mas/năm
Dec.: −14.981[1] mas/năm
Thị sai (π)7.1469 ± 0.1007[1] mas
Khoảng cách456 ± 6 ly
(140 ± 2 pc)
59 Andromedae B
Vận tốc xuyên tâm (Rv)60±46[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −9.166[1] mas/năm
Dec.: −17.208[1] mas/năm
Thị sai (π)7.4166 ± 0.0619[1] mas
Khoảng cách440 ± 4 ly
(135 ± 1 pc)
Chi tiết
59 Andromedae A
Bán kính2.73[5] R
Độ sáng83.97[6] L
Nhiệt độ10,870[6] K
Tốc độ tự quay (v sin i)176[3] km/s
59 Andromedae B
Khối lượng223±009[7] M
Bán kính2.59[5] R
Độ sáng304+76
−61
[7] L
Nhiệt độ9,498[6] K
Tốc độ tự quay (v sin i)233[3] km/s
Tên gọi khác
59 And, BD+38° 425, ADS 1683, WDS J02109+3902[8]
59 Andromedae A: GC 2600, HD 13294, HIP 10176, HR 628, SAO 55330[9]
59 Andromedae B: GC 2602, HD 13295, HIP 10180, HR 629, SAO 55331[10]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
SIMBADdữ liệu

Thành phần sao chính có cường độ sáng 6.09 [2] là một ngôi sao trình tự chính loại B với phân loại sao là B9 V.[3] Nó có bán kính gấp 2,73 [5] lần bán kính của Mặt Trời và đang tỏa ra 84 lần độ sáng của Mặt Trời từ không gian quang ảnh của nó ở nhiệt độ hiệu dụng 10.870 K.[6] Nó đang quay với vận tốc quay được dự kiến là 176 km/s.

Sao phụ của cụm sao đôi này là một ngôi sao dãy chính loại A cường độ 6,82 [2] với lớp sao A1Vn,[3] trong đó hậu tố 'n' chỉ các vạch quang phổ "không rõ" do tốc độ quay vòng quá nhanh. Nó đang quay với vận tốc quay rất nhanh, dự kiến là 233 km/s. Ngôi sao có khối lượng gấp 2.23 [7] lần khối lượng của Mặt Trời và có bán kính gấp 2,59 [5] lần bán kính của Mặt Trời. Nó đang có độ sáng gấp 30 lần độ sáng của Mặt trời và có nhiệt độ hiệu dụng 9,498 K.[6]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e f g h i j Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051.
  2. ^ a b c d e f Anderson, E.; Francis, Ch. (2012), “XHIP: An extended hipparcos compilation”, Astronomy Letters, 38 (5): 331, arXiv:1108.4971, Bibcode:2012AstL...38..331A, doi:10.1134/S1063773712050015.
  3. ^ a b c d e f Royer, F.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2007), “Rotational velocities of A-type stars. III. Velocity distributions”, Astronomy and Astrophysics, 463 (2): 671–682, arXiv:astro-ph/0610785, Bibcode:2007A&A...463..671R, doi:10.1051/0004-6361:20065224
  4. ^ a b de Bruijne, J. H. J.; Eilers, A.-C. (tháng 10 năm 2012), “Radial velocities for the HIPPARCOS-Gaia Hundred-Thousand-Proper-Motion project”, Astronomy & Astrophysics, 546: 14, arXiv:1208.3048, Bibcode:2012A&A...546A..61D, doi:10.1051/0004-6361/201219219, A61.
  5. ^ a b c d e Howe, K. S.; Clarke, C. J. (tháng 1 năm 2009), “An analysis of v sin (i) correlations in early-type binaries”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 392 (1): 448–454, Bibcode:2009MNRAS.392..448H, doi:10.1111/j.1365-2966.2008.14073.x.
  6. ^ a b c d e McDonald, I.; Zijlstra, A. A.; và đồng nghiệp (2012), “Fundamental parameters and infrared excesses of Hipparcos stars”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 427 (1): 343–357, arXiv:1208.2037, Bibcode:2012MNRAS.427..343M, doi:10.1111/j.1365-2966.2012.21873.x.
  7. ^ a b c Zorec, J.; Royer, F. (2012), “Rotational velocities of A-type stars. IV. Evolution of rotational velocities”, Astronomy & Astrophysics, 537: A120, arXiv:1201.2052, Bibcode:2012A&A...537A.120Z, doi:10.1051/0004-6361/201117691, A120.
  8. ^ “59 And”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ “59 And A”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  10. ^ “59 And B”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ Mason, B. D.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2001), “The Washington Visual Double Star Catalog”, The Astronomical Journal, 122 (6): 3466–3471, Bibcode:2001AJ....122.3466M, doi:10.1086/323920

Liên kết ngoài sửa