60 mét là một nội dung chạy nước rút trong điền kinh. Đây là một nội dung chính tại các giải điền kinh trong nhà, nơi các vận động viên chạy 100 mét ngoài trời thường chiếm ưu thế. Nội dung này ít khi được tổ chức ngoài trời ở cấp độ chuyên nghiệp. Nội dung 60 mét từng góp mặt tại Thế vận hội Mùa hè các năm 19001904 nhưng không còn được tổ chức kể từ các kỳ đại hội sau.

Điền kinh
60 mét
Kỷ lục của nam
Thế giớiHoa Kỳ Maurice Green 6,39 (1998)
Kỷ lục của nữ
Thế giớiNga Irina Privalova 6,92 (1993)
Một cuộc đua 60 mét tại Valencia vào năm 2005

Maurice Greene của Mỹ hiện giữ kỷ lục 60 mét với thời gian 6,39 giây, còn Irina Privalova giữ kỷ lục của nữ với thành tích 6 giây 92.

Top 25 mọi thời đại

sửa

Chỉ kết quả trong nhà

  • A = ảnh hưởng bởi độ cao
  • Tính tới tháng 3 năm 2017.[1]
XH Thời gian Vận động viên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
1 6,39 Maurice Greene   Hoa Kỳ 3 tháng 2 năm 1998 Madrid
2 6,41 Andre Cason   Hoa Kỳ 14 tháng 2 năm 1992 Madrid
3 6,42 Dwain Chambers   Anh 7 tháng 3 năm 2009 Torino
4 6,43 Tim Harden   Hoa Kỳ 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
5 6,44 Asafa Powell   Jamaica 18 tháng 3 năm 2016 (vòng loại) Portland [2]
18 tháng 3 năm 2016 (bán kết) [3]
6 6,45 A Leonard Myles-Mills   Ghana 20 tháng 2 năm 1999 Colorado Springs
Terrence Trammell   Hoa Kỳ 17 tháng 2 năm 2001 Pocatello
Trell Kimmons   Hoa Kỳ 26 tháng 2 năm 2012 Albuquerque
Ronnie Baker   Hoa Kỳ 5 tháng 3 năm 2017 Albuquerque [4]
6,45 Bruny Surin   Canada 13 tháng 2 năm 1993 Liévin
Justin Gatlin   Hoa Kỳ 1 tháng 3 năm 2003 Boston
Ronald Pognon   Pháp 13 tháng 2 năm 2005 Karlsruhe
Christian Coleman   Hoa Kỳ 11 tháng 3 năm 2017 College Station [5]
14 6,46 A Marcus Brunson   Hoa Kỳ 30 tháng 1 năm 1999 Flagstaff
6,46 Jon Drummond   Hoa Kỳ 1 tháng 2 năm 1998 Stuttgart
Jason Gardener   Anh 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
Tim Montgomery   Hoa Kỳ 11 tháng 3 năm 2001 Lisboa
Leonard Scott   Hoa Kỳ 26 tháng 2 năm 2005 Liévin
19 6,47 Linford Christie   Anh 19 tháng 2 năm 1995 Liévin
Shawn Crawford   Hoa Kỳ 28 tháng 2 năm 2004 Boston
Dwight Phillips   Hoa Kỳ 24 tháng 2 năm 2005 Madrid
Lerone Clarke   Jamaica 18 tháng 2 năm 2012 Birmingham
James Dasaolu   Anh Quốc 15 tháng 2 năm 2014 Birmingham [6]
Kim Collins   Saint Kitts và Nevis 17 tháng 2 năm 2015 Łódź [7]
Trayvon Bromell   Hoa Kỳ 18 tháng 3 năm 2016 Portland [8]

Chú ý: Các vận động viên sau bị hủy kết quả vì dùng doping:

Thời gian Vận động viên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
6,41 Ben Johnson   Canada 7 tháng 3 năm 1987 Indianapolis

Thành tích ngoài trời xuất sắc

sửa

+ = thuộc nội dung 100m

Thời gian Gió (m/s) Tên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
6,31+ (ước tính) +0,9 Usain Bolt   Jamaica 16 tháng 8 năm 2009 Berlin [9]
  • Tính đến tháng 2 năm 2017.[10]
XH Thời gian Vận động viên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
1 6,92 Irina Privalova   Nga 11 tháng 2 năm 1993 Madrid
2 6,95 Gail Devers   Hoa Kỳ 12 tháng 3 năm 1993 Toronto
Marion Jones   Hoa Kỳ 7 tháng 3 năm 1998 Maebashi
4 6,96 Merlene Ottey   Jamaica 14 tháng 2 năm 1992 Madrid
Ekaterini Thanou   Hy Lạp 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
6 6,97 Laverne Jones-Ferrette   Quần đảo Virgin (Mỹ) 6 tháng 2 năm 2010 Stuttgart
7 6,98 Shelly-Ann Fraser-Pryce   Jamaica 9 tháng 3 năm 2014 Sopot [11]
Elaine Thompson   Jamaica 18 tháng 2 năm 2017 Birmingham [12]
9 6,99 Murielle Ahoure   Bờ Biển Ngà 16 tháng 2 năm 2013 Birmingham [13]
10 7,00 Nelli Cooman   Hà Lan 23 tháng 2 năm 1986 Madrid
Veronica Campbell-Brown   Jamaica 14 tháng 3 năm 2010 Doha
Dafne Schippers   Hà Lan 13 tháng 2 năm 2016 Berlin [14]
Barbara Pierre   Hoa Kỳ 12 tháng 3 năm 2016 Portland [15]
14 7,01 Savatheda Fynes   Bahamas 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
Me'Lisa Barber   Hoa Kỳ 10 tháng 3 năm 2006 Moskva
Lauryn Williams   Hoa Kỳ 10 tháng 3 năm 2006 Moskva
17 7,02 Gwen Torrence   Hoa Kỳ 2 tháng 2 năm 1996 New York
Christy Opara-Thompson   Nigeria 12 tháng 2 năm 1997 Ghent
Chioma Ajunwa   Nigeria 22 tháng 2 năm 1998 Liévin
Philomena Mensah   Canada 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
7,02 A Carmelita Jeter   Hoa Kỳ 28 tháng 2 năm 2010 Albuquerque
7,02 Tianna Madison   Hoa Kỳ 11 tháng 2 năm 2012 Fayetteville
23 7,03 Anelia Nuneva   Bulgaria 22 tháng 2 năm 1987 Liévin
24 7,04 Marita Koch   Đông Đức 16 tháng 2 năm 1987 Senftenberg
Silke Gladisch   Đông Đức 6 tháng 3 năm 1988 Budapest
Carlette Guidry   Hoa Kỳ 4 tháng 3 năm 1995 Atlanta
Natallia Safronnikava   Belarus 21 tháng 2 năm 2001 Minsk
Petya Pendareva   Bulgaria 11 tháng 3 năm 2001 Lisboa
Mariya Bolikova   Nga 4 tháng 2 năm 2006 Samara

Chú ý: Các vận động viên sau bị hủy kết quả vì dùng doping:

Thời gian Vận động viên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
7,03 Inger Miller   Hoa Kỳ 7 tháng 3 năm 1999 Maebashi
7,04 Zhanna Block   Ukraina 14 tháng 3 năm 2003 Birmingham

Thành tích ngoài trời tốt nhất

sửa

+ = thuộc nội dung 100m

Thời gian Gió (m/s) Tên Quốc tịch Ngày Địa điểm Nguồn
6,85+ −0,1 Marion Jones   Hoa Kỳ 22 tháng 8 năm 1999 Sevilla
7,02 +1,7 Elaine Thompson   Jamaica 28 tháng 1 năm 2017 Kingston [16]

Huy chương Thế vận hội

sửa
Đại hội Vàng Bạc Đồng
Paris 1900
chi tiết
  Alvin Kraenzlein (USA)   Walter Tewksbury (USA)   Stan Rowley (AUS)
St. Louis 1904
chi tiết
  Archie Hahn (USA)   William Hogenson (USA)   Fay Moulton (USA)

Tham khảo

sửa
  1. ^ “All-time men's best 60m”. IAAF. 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập 27 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “60m Round 1 Results”. IAAF. 18 tháng 3 năm 2016. Truy cập 18 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ “60m Semifinal Results”. IAAF. 18 tháng 3 năm 2016. Truy cập 19 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “Merritt among Olympic stars to win in US”. supersport.com. 6 tháng 3 năm 2017. Truy cập 6 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ Jon Mulkeen (12 tháng 3 năm 2017). “Coleman speeds to sprint double at NCAA Indoor Championships”. IAAF. Truy cập 12 tháng 3 năm 2017.
  6. ^ “60 Metres Results”. IAAF. 23 tháng 2 năm 2014. Truy cập 23 tháng 2 năm 2014.
  7. ^ “60 Metres Results”. IAAF. 22 tháng 2 năm 2015. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ “60m Results”. IAAF. 18 tháng 3 năm 2016. Truy cập 19 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ “Biomechanical Analysis 100 Metres” (PDF). IAAF. ngày 16 tháng 8 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012. Truy cập 30 tháng 1 năm 2017.
  10. ^ “All-time women's best 60m”. IAAF. 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập 27 tháng 1 năm 2017.
  11. ^ “60m Results Summary”. IAAF. 9 tháng 3 năm 2014. Truy cập 10 tháng 3 năm 2014.
  12. ^ “60m Results” (PDF). British Athletics. 18 tháng 2 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2017. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017.
  13. ^ Matthew Brown (16 tháng 2 năm 2013). “Ahouré's sub-seven sprint steals the show in Birmingham”. IAAF. Truy cập 16 tháng 2 năm 2013.
  14. ^ “Dafne Schippers”. worldathletics.org. Truy cập 6 tháng 6 năm 2022.
  15. ^ “60m Dash Results”. flashresults.com. 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập 19 tháng 3 năm 2016.
  16. ^ Brian Eder (29 tháng 1 năm 2017). “Elaine Thompson sprints 7.02 in Kingston”. runblogrun.com. Truy cập 30 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài

sửa