7 Years (bài hát của Lukas Graham)

"7 Years" là một bài hát của ban nhạc người Đan Mạch nằm trong album phòng thu thứ hai mang chính tên họ (2015). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 18 tháng 9 năm 2015 bởi Copenhagen Records ở Đan Mạch và Warner Bros. Records ở những thị trường khác trên toàn cầu. Bài hát được đồng viết lời bởi hai thành viên của Lukas Graham Lukas ForchammerMorten Ristorp với Stefan Forrest và Morten Pilegaard, những cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nhóm, trong khi quá trình sản xuất được đảm nhiệm bởi Ristorp và Forrest dưới nghệ danh chung Future Animals cũng như Pilegaard dưới nghệ danh Pilo, và họ cũng tham gia sản xuất cho tất cả những tác phẩm từ album. Được lấy cảm hứng từ những suy nghĩ nội tâm của Forchhamme về bản thân sau khi người cha của anh qua đời vào năm 2012, "7 Years" là một bản soulpop ballad kết hợp với những yếu tố từ hip hop mang nội dung đề cập đến quá trình phát triển của một cậu bé từ năm 7 tuổi đến hiện tại cũng như những khát khao mà anh hy vọng sẽ đạt được trong tương lai.

"7 Years"
Đĩa đơn của Lukas Graham
từ album Lukas Graham
Phát hành18 tháng 9 năm 2015 (2015-09-18)
Định dạng
Thu âm2015
Thể loại
Thời lượng3:59
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Future Animals
  • Pilo
Thứ tự đĩa đơn của Lukas Graham
"Strip No More"
(2015)
"7 Years"
(2015)
"Golden"
(2016)
Video âm nhạc
"7 Years" trên YouTube

Sau khi phát hành, "7 Years" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời nhận được nhiều sự so sánh với bài hát năm 1967 của The Beatles "When I'm Sixty-Four", nhưng cũng vấp phải những ý kiến chỉ trích xung quanh việc thiếu tính nguyên bản của bài hát. Tuy nhiên, "7 Years" đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămTrình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 59. Bài hát cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Canada, Đan Mạch, Ireland, Ý, New Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh, cũng như lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Bỉ, Phần Lan, Pháp, Hà Lan, Na Uy, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của nhóm vươn đến top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "7 Years" được đạo diễn bởi René Sascha Johannsen, trong đó bao gồm những cảnh Forchhammer hát ở nhiều địa điểm khác nhau, bao gồm ở một rạp chiếu phim, trên sân khấu và trên đường phố, trước khi những thành viên còn lại của Lukas Graham cùng nhau xuất hiện trong rạp chiếu phim ở cuối video. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Conan, The Ellen DeGeneres Show, Good Morning America, Jimmy Kimmel Live!, The Late Late Show with James Corden, Late Night with Seth Meyers, The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2016 và giải Grammy lần thứ 59, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Lukas Graham, "7 Years" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Conor Maynard, Sam Tsui, Jasmine ThompsonMadilyn Bailey. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 11 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ bảy của năm 2016 và cũng là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát sửa

Tải kĩ thuật số

  1. "7 Years" – 3:59

Đĩa 12"[1]

  1. "7 Years" (bản album) – 3:07
  2. "7 Years" (trực tiếp) - 4:07

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[81] 6× Bạch kim 420.000 
Áo (IFPI Áo)[82] Vàng 15.000 
Bỉ (BEA)[83] Bạch kim 20.000 
Canada (Music Canada)[84] 6× Bạch kim 0 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[85] 5× Bạch kim 150.000 
Pháp (SNEP)[86] Kim cương 233.333 
Đức (BVMI)[87] Bạch kim 300.000 
Ý (FIMI)[88] 5× Bạch kim 250.000 
Hà Lan (NVPI)[89] Bạch kim 20.000 
New Zealand (RMNZ)[90] 3× Bạch kim 0*
Ba Lan (ZPAV)[91] 4× Bạch kim 80.000 
Hàn Quốc (Gaon Chart 511,102[92]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[93] 2× Bạch kim 80.000 
Thụy Điển (GLF)[94] 7× Bạch kim 140.000 
Thụy Sĩ (IFPI)[95] Vàng 15.000 
Anh Quốc (BPI)[96] 3× Bạch kim 1.800.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[97] 5× Bạch kim 5.000.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành sửa

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Đan Mạch 18 tháng 9 năm 2015 Tải kĩ thuật số Copenhagen
Toàn cầu 22 tháng 10 năm 2015 Warner Bros.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Record Store Day 2016 > Lukas Graham – 7 Years”. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “Top 20 Argentina – Del 6 al 12 de Junio, 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 6 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ "Australian-charts.com – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 20 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ "Austriancharts.at – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 30 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ "Ultratop.be – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 1 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ “Hot 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. 18 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2016.
  8. ^ "Lukas Graham Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2016. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2016. Truy cập 15 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ "Danishcharts.com – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  12. ^ “Europe Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  13. ^ "Lukas Graham: 7 Years" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  14. ^ "Lescharts.com – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 28 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ “Lukas Graham - 7 Years” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  19. ^ "Chart Track: Week 7, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 20 tháng 2 năm 2016.
  20. ^ "{{{artist}}} – {{{song}}} Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 6 tháng 3 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  21. ^ "Italiancharts.com – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 26 tháng 2 năm 2016.
  22. ^ “Luxembourg Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2016.
  23. ^ "Nederlandse Top 40 – Lukas Graham" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  24. ^ "Dutchcharts.nl – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  25. ^ "Charts.nz – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 19 tháng 2 năm 2016.
  26. ^ "Norwegiancharts.com – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  27. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 29 tháng 3 năm 2016.
  28. ^ "Portuguesecharts.com – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 10 tháng 4 năm 2016.
  29. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 12 tháng 2 năm 2016.
  30. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 11. týden 2016. Truy cập 28 tháng 3 năm 2016.
  31. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 11. týden 2016. Truy cập 21 tháng 3 năm 2016.
  32. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  33. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 15 March 2016" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 17 tháng 3 năm 2016.
  34. ^ “2016년 30주차 Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  35. ^ “Top 100 Songs”. PROMUSICAE. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
  36. ^ "Swedishcharts.com – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  37. ^ "Swisscharts.com – Lukas Graham – 7 Years" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  38. ^ "Lukas Graham: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  39. ^ "Lukas Graham Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  40. ^ "Lukas Graham Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 6 năm 2016.
  41. ^ "Lukas Graham Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  42. ^ "Lukas Graham Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  43. ^ "Lukas Graham Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  44. ^ “Track Top-100, 2015”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  45. ^ “Jaarlijsten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  46. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  47. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  48. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  49. ^ “Ö3 Austria Top 40 - Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  50. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  51. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  52. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  53. ^ “Canadian Hot 100 - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  54. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  55. ^ “Top singles 2016” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  56. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  57. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  58. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  59. ^ “Stream Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  60. ^ “Israeli airplay yearly chart 2016”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  61. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  62. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  63. ^ “Jaaroverzichten - Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  64. ^ “Top Selling Singles of 2016”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  65. ^ “Podsumowanie roku – Airplay 2016” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.
  66. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  67. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  68. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  69. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  70. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  71. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  72. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  73. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  74. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  75. ^ “Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  76. ^ “Beyonce's 'Lemonade' Highest-Selling Album Globally in 2016; Drake Lands Top Song: IFPI”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  77. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  78. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  79. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  80. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  81. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Lukas Graham – 7 Years” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  83. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Lukas Graham – 7 Years” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  85. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Lukas Graham – 7 Years” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2018 to obtain certification.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Lukas Graham – 7 Years” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  87. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Lukas Graham; '7 Years')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Lukas Graham – 7 Years” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "7 Years" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Lukas Graham – 7 Years” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019. Enter 7 Years in the "Artiest of titel" box. Select 2015 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lukas Graham – 7 Years” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  91. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  92. ^ Doanh số tiêu thụ của "7 Years":
  93. ^ “Spanish single certifications – Lukas Graham – 7 Years” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Novedades y Listas Oficiales de Ventas de Música en España. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  94. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  95. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('7 Years')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Lukas Graham – 7 Years” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập 7 Years vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Lukas Graham – 7 Years” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài sửa