AGM-114 Hellfire
AGM-114 Hellfire (Lửa Địa Ngục) là một tên lửa không-đối-đất-Đất đối đất đa nhiệm vụ, đa mục tiêu, dẫn hướng bằng laser được Mỹ sử dụng. Nó được trang bị trên các trực thăng Mỹ là chủ yếu. AGM-114 có thể chống lại xe tăng và các xe bọc thép. Nó cũng có thể làm tên lửa đất-đối-đất.Loại tên lửa này được quân đội Hoa Kỳ sử dụng từ năm 1974[1]
AGM-114 Hellfire | |
---|---|
Một mô hình của Hellfire | |
Loại | Không đối đất và Đất đối đất |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử chế tạo | |
Nhà sản xuất | Lockheed Martin |
Thông số | |
Chiều dài | 64 in (163 cm) |
Đường kính | 17.8 cm |
Đầu nổ | High Explosive Anti-Tank (HEAT); 20 lb (9 kg) tandem anti-armor Metal augmented charge (MAC); 18 lb (8 kg) shaped-charge Blast Fragmentation |
Động cơ | Solid-fuel rocket |
Sải cánh | 33 cm |
Tầm hoạt động | 500 m – 8 km |
Tốc độ | 425 m/s |
Hệ thống chỉ đạo | Semi-active laser homing sóng radar dò đường |
Nền phóng | Rotary- and fixed-wing platforms, Unmanned aerial vehicle, tripods, ships, and ground vehicles |
Các phương tiện chiến đấu có khả năng phóng
sửa- A-10 Thunderbolt II.
- AH-1W Cobra.
- AH-64 Apache.
- Agusta A129 Mangusta.
- Eurocopter Tiger ARH.
- Combat Boat 90.
- SH-60/MH-60R/MH-60S Seahawk.
- OH-58D Kiowa Warrior.
- P 6297 Hellfire Missile Boat.
- RAH-66 Commanche.
- MQ-1 Predator.
- MQ-9 Reaper.
- UH-60 Blackhawk.
- Westland WAH-64 Apache.
- Cessna 208.
- MQ-1C Warrior.
Các biến thể
sửaAGM-114A Basic Hellfire.
- Mục tiêu: xe tăng, xe bọc thép.
- Tầm bắn: 8 km.
- Đầu đạn: 8 kg.
- Dài: 163 cm.
- Nặng: 45 kg.
AGM-114B/C Basic Hellfire.
- Động cơ phản lực M120E1.
- AGM-114B có hệ thống điện SAD (Safe/Arming Device).
- Giá: 25.000 USD.
AGM-114 D/E Basic Hellfire.
- Phiên bản nâng cấp của AGM-114 B/C.
Các quốc gia sử dụng
sửaChú thích
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về AGM-114 Hellfire. |