AIR synthetase (FGAM cyclase)

AIR synthetaseenzym thứ năm trong quá trình tổng hợp de novo trong nucleotide purine. Enzym xúc tác phản ứng tạo thành 5-aminoimidizole ribonucleotide (AIR) từ formylglycinamidine-ribonucleotide FGAM. Phản ứng đóng vòng và tạo ra vòng imidazole 5 cạnh nhân purine (AIR):

phosphoribosylformylglycinamidine cyclo-ligase
Mã định danh (ID)
Mã EC6.3.3.1
Mã CAS9023-53-4
Các dữ liệu thông tin
IntEnzIntEnz view
BRENDABRENDA entry
ExPASyNiceZyme view
KEGGKEGG entry
MetaCycchu trình chuyển hóa
PRIAMprofile
Các cấu trúc PDBRCSB PDB PDBj PDBe PDBsum
Bản thể genAmiGO / EGO
ATP + 2-(formamido)-N1-(5-phospho-β-D-ribosyl)acetamidine ADP + 5-amino-1-(5-phospho-β-D-ribosyl)imidazole + phosphate + H+

AIR synthetase xúc tác cho việc chuyển oxy của nhóm formyl thành phosphate. Đây là một cơ chế tuần tự trong đó ATP ban đầu liên kết với enzyme và cuối cùng giải phóng ADP. Enzyme này thủy phân ATP nhằm hoạt hóa oxy của amide, sử dụng nitơ như tác nhân nucleophil. Ở người và nhiều động vật khác, enzyme này trong protein sinh tổng hợp dạng purin tổng hợp adenosine-3.

Danh pháp sửa

Tên hệ thống của lớp enzyme này là 2-(formamido)-N1-(5-phosphoribosyl)acetamidine cyclo-ligase (hình thành ADP). Các danh pháp sử dụng phổ biến bao gồm:

  • AIR synthetase,
  • 5'-aminoimidazole ribonucleotide synthetase,
  • 2-(formamido)-1-N-(5-phosphoribosyl)acetamidine cyclo-ligase (hình thành ADP),
  • phosphoribosylaminoimidazole synthetase,
  • phosphoribosylformylglycinamidine cyclo-ligase.

AIR synthetase trong đậu dải sửa

AIR synthetase được tìm thấy trong ty thểlục lạp; dạng ty thể có nhiều hơn 5 amino acid so với dạng lục lạp.[1] Tuy nhiên, trong đậu dải, enzyme được mã hóa bởi một gen duy nhất mặc dù thực tế là nó tồn tại ở các dạng khác nhau trong plastid và ty thể. Một nghiên cứu đề xuất rằng có sự điều hòa phiên mã chặt chẽ của pur5, gen mã hóa AIR synthetase.[2]

Tham khảo sửa

  1. ^ Goggin DE, Lipscombe R, Fedorova E, Millar AH, Mann A, Atkins CA, Smith PM (tháng 3 năm 2003). “Dual Intracellular Localization and Targeting of Aminoimidazole Ribonucleotide Synthetase in Cowpea”. Plant Physiol. 131 (3): 1033–41. doi:10.1104/pp.102.015081. PMC 166869. PMID 12644656.
  2. ^ Smith PM, Mann AJ, Goggin DE, Atkins CA (tháng 4 năm 1998). “AIR synthetase in cowpea nodules: a single gene product targeted to two organelles?”. Plant Mol. Biol. 36 (6): 811–20. doi:10.1023/A:1005969830314. PMID 9520274.

Đọc thêm sửa

  • Levenberg B, Buchanan JM (1957). “Biosynthesis of the purines. XII. Structure, enzymatic synthesis, and metabolism of 5-amino-imidazole ribotide”. J. Biol. Chem. 224 (2): 1005–18. PMID 13405929.
  • Levenberg B, Buchanan JM (1957). “Biosynthesis of the purines. XIII. Structure, enzymatic synthesis, and metabolism of (alpha-N-formyl)-glycinamidine ribotide”. J. Biol. Chem. 224 (2): 1019–27. PMID 13405930.
  • Li C, Kappock TJ, Stubbe J, Weaver TM, Ealick SE (1999). “X-ray crystal structure of aminoimidazole ribonucleotide synthetase (PurM), from the Escherichia coli purine biosynthetic pathway at 2.5 A resolution”. Structure. 7 (9): 1155–66. doi:10.1016/S0969-2126(99)80182-8. PMID 10508786.

Liên kết ngoài sửa