Abrocoma
Abrocoma là một chi động vật có vú trong họ Abrocomidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Waterhouse miêu tả năm 1837.[1] Loài điển hình của chi này là Abrocoma bennettii Waterhouse, 1837.
Abrocoma | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: none | |
Abrocoma bennettii | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Abrocomidae |
Chi (genus) | Abrocoma Waterhouse, 1837[1] |
Loài điển hình | |
Abrocoma bennettii Waterhouse, 1837 | |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Habrocoma Wagner, 1842. |
Phân bố
sửaCác loài trong chi này phân bố ở Andes, Nam Mỹ từ miền nam Peru đến miền trung Chile.
Các loài
sửaChi này gồm 8 loài:
- Chi Abrocoma
Ngoài ra, loài Cuscomys oblativus từng được xếp là Abrocoma oblativus, nhưng nay đã được xếp lại. [2]
Chú thích
sửa- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Abrocoma”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ http://darrennaish.blogspot.com/2006/03/giant-furry-pets-of-incas.html Giant Furry Pets Of The Incas
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Abrocoma tại Wikispecies