Adunni Ade là tên của một diễn viên và cũng là một người mẫu người Nigeria.[1][2]

Adunni Ade

Lí lịch sửa

Bà sinh ra ở Queens, New York, Mỹ[3]. Bà là người 3 ba dòng máu do mẹ bà là người Mỹ gốc Đức, còn cha bà là một người Nigeria nói tiếng Yoruba[4]. Bà lớn lên ở bang Lagos và cả ở Mỹ. Quốc tịch của bà là Nigeria, nhưng quyền công dân là ở cả Nigeria và Mỹ.

Bà học tại bang Lagos và bang Ogun. Khi chọn trường đại học, cha bà khi ấy là một doanh nhân thành đạt đã khuyến khích bà chọn ngành kế toán. Sau đó, bà vào đại học Kentucky, bang Kentucky, Mỹ và tốt nghiệp với bằng kế toán vào năm 2006.[5]

Sự nghiệp sửa

Ban đầu bà làm việc trong lĩnh vực nhà ở và bảo hiểm ở Mỹ, sau đó bà chuyên sang ngành giải trí. Bà mạo hiểm tham gia vào ngành người mẫu thời trang với bước đầu tiên là vào cuộc thi America's Next Top Model.

Sau khi về nước, bà được đóng một vai diễn trong một bộ phim Nollywood (nền công nghiệp điện ảnh của Nigeria) tên là You or I vào năm 2013, ngôn ngữ của nó là tiếng Yoruba. Tiếp đến, bà cũng góp mặt vào một số bộ phim của Nollywood với ngôn ngữ là tiếng Yoruba lẫn với tiếng Anh. Ngoài ra, bà còn xuất hiện trong một số video âm nhạc của Soundn SultanIce Prince.[6][7]

Vì những nỗ lực của bà để góp phần thúc đẩy văn hóa Nigeria, bà nhận được giải Stella của học viện nhà báo Nigeria[8]. Năm 2017, Adunni Ade trở thành gương mặt thương hiệu cho OUD Majestic.[9]

Đời tư sửa

Bà có 2 người con trai, tên là D'Marion và Ayden[10]. Sau khi đưa ra một lựa chọn khó khăn, bà quyết định ly hôn với chồng và trở thành một người mẹ đơn thân.[11][12][13]

Sản phẩm điện ảnh chọn lọc sửa

Phim sửa

  • Iwo tabi emi (You or I) (2013)[14][15]
  • What’s Within (2014)
  • 2nd Honeymoon (2014)
  • Head Gone (2015)
  • So in Love. (2015)
  • Schemers (2016)
  • Diary of a Lagos Girl (2016)
  • Diary of a Lagos girl (2016)
  • For The Wrong Reasons (2016)
  • Its Her Day (2016)
  • The Blogger's Wife (2017)
  • Guyn Man (2017)
  • Boss of All Bosses (2018)

Chương trình truyền hình sửa

  • Behind the Cloud
  • Babatunde Diaries
  • Jenifa's Diary phần 2
  • Sons of the caliphate phần 2

Tài liệu tham khảo sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “I am a sucker for Love”. The Nation. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Nollywood actress reveals nationality says marriage is not in her agenda”. Naija gists. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Adunni Ade … Chic, Sexy N' Expressive”. The Guardian. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ Elizabeth Akindele. “Adunni Ade: Stylish diva”. New Telegrah. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ “ADUNNI ADE TALKS ON HER MIXED BACKGROUND & GROWING UP”. Soundcity Television. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “I was extremely nervous in my first movie – Adunni Ade, actress”. Sun news. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ 'Why I debuted in Saidi Balogun's You and I'-Adunni Adewale”. Encomium. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ “Adunni appreciates NIJ”. The Nation. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ “Adunni Ade and Bolanle Ninolowo Unveil The #OUDMAJSETICINSPIREMAGIC Ad Campaign For Oud Majestic Luxury Perfume Store”. Today's Woman. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “Adunni Ade opens up about Life as a Single Parent, Overcoming Personal Obstacles, Finding Love & More in Latest Issue of Motherhood In-Style Magazine”. BellaNaija. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ “Checkout actress Aduni Ade and her adorable two sons”. Nigeriafilms.
  12. ^ “ADUNNI ADE APPRECIATES NIJ STUDENTS”. The Nation. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ “Why I Did Not Marry The Father Of My Children- Adunni Ade”. Naij. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “8 things you should know about Adunni Ade”. The Pulse. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  15. ^ “I'm Proud Of My Yoruba Background – Actress, Adunni”. Naij. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)