Heinkel HD 56 là một loại thủy phi cơ trinh sát được phát triển ở Đức vào năm 1929, nó được Nhật trang bị đi kèm với các tàu chiến của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và được Nhật định danh là Thủy phi cơ Trinh sát Kiểu 90-1 hay E3A.

HD 56, E3A
Kiểu Thủy phi cơ trinh sát
Nguồn gốc Đức
Nhà chế tạo Heinkel, Aichi Kokuki
Chuyến bay đầu 1929
Sử dụng chính Nhật Bản Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Số lượng sản xuất 12

Tính năng kỹ chiến thuật (E3A1)

sửa

Dữ liệu lấy từ Japanese Aircraft 1910-1941 [1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 8,45 m (27 ft 8¾ in)
  • Sải cánh: 11,10 m (36 ft 5 in)
  • Chiều cao: 3,67 m (12 ft 0 in)
  • Diện tích cánh: 34,5 m2 (371 ft2)
  • Trọng lượng rỗng: 1.118 kg (2.464 lb)
  • Trọng lượng có tải: 1.600 kg (3.527 lb)
  • Powerplant: 1 × Hitachi Tempu Type 90, 224 kW (300 hp)

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 2 × súng máy 7,7 mm (.303 in)
  • 2 × quả bom 30 kg (66 lb)
  • Ghi chú

    sửa
    1. ^ Mikesh and Abe 1990, p.68.

    Tham khảo

    sửa
    • Mikesh, Robert C (1990). Japanese Aircraft 1910-1941. Abe, Shorzoe. London: Putnam Aeronautical Books. ISBN 0-85177-840-2.
    • Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 501.