Amanita onusta
Amanita onusta là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được nhà nghiên cứu người Mỹ, Elliot Calvin Howe miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1874, đến năm 1891, Pier Andrea Saccardo chuyển nấm về chi Amanita.[2][3]
Amanita onusta | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. onusta |
Danh pháp hai phần | |
Amanita onusta (Howe) Sacc. (1891) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Amanita onusta | |
---|---|
![]() | |
![]() | nếp nấm trên màng bào |
![]() ![]() | mũ nấm convex hoặc flat |
![]() | màng bào free |
![]() | thân nấm có ring and volva |
![]() | vết bào tử màu white |
![]() | hoặc mycorrhizal |
![]() | khả năng ăn được: poisonous |
Xem thêmSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Amanita onusta (Howe) Sacc. 1891”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
- ^ Howe EC. (1874). “New Fungi”. Bulletin of the Torrey Botanical Club. 5 (1). tr. 42–3.
- ^ Saccardo PA. (1891). Sylloge Fungorum IX (bằng tiếng La-tinh). tr. 1.[liên kết hỏng]
Chú thích sáchSửa đổi
- Jenkins DB. (1986). Amanita of North America. Eureka, California: Mad River Press. ISBN 978-0-916422-55-4.