Anadyr (Nga: Ана́дырь, IPA: [ɐˈnadɨrʲ]; tiếng Chukchi: Кагыргын, Kagyrgyn) là một thị trấn cảng và trung tâm hành chính của khu tự trị Chukotka, Nga, toạ lạc cạnh cửa sông Anadyr, trên một mũi đất nhô ra thành Anadyrsky Liman. Anadyr là thị trấn cực đông của Nga (những điểm dân cư xa hơn về phía đông, như ProvideniyaUelen, không có địa vị thị trấn). Dân số: 13,045 (Điều tra dân số 2010),[6] với dân số ước tính 2015 là 14,326.

Anadyr
Анадырь
—  Thị trấn[1]  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Anadyr
Map
Anadyr trên bản đồ Nga
Anadyr
Anadyr
Vị trí của Anadyr
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKhu tự trị Chukotka[1]
Thành lập1889Sửa đổi tại Wikidata
Vị thế Thị trấn kể từ[2]
Chính quyền
 • Thành phầnHội đồng ủy quyền[3]
 • Nguyên thủ (thị trưởng)[3]Andrey Shchegolkov[4]
Diện tích[5]
 • Tổng cộng20 km2 (8 mi2)
Độ cao35 m (115 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[6]
 • Tổng cộng13.045
 • Ước tính (2018)[7]15.604 (+19,6%)
 • Mật độ650/km2 (1,700/mi2)
 • ThuộcThị trấn có tầm quan trọng khu vực Anadyr[1]
 • Thủ phủ củaKhu tự trị Chukotka[1], Huyện Anadyrsky[1]
 • Okrug đô thịOkrug đô thị Anadyr[8]
 • Thủ phủ củaOkrug đô thị Anadyr[8], Quận đô thị Anadyrsky[9]
Múi giờ[10] (UTC+12)
Mã bưu chính[11]689000, 689700
Mã điện thoại+7 42722
Thành phố kết nghĩaBethel sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaBethelSửa đổi tại Wikidata
OKTMO77701000001
Anadyr trông từ cảng.

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e Law #33-OZ
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên gr
  3. ^ a b Charter of Anadyr, Article 24
  4. ^ Official website of Anadyr Okrug đô thị. Mayor's Autobiography Lưu trữ 2014-02-03 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  5. ^ Russian Federal State Statistics Service. "trấn.rar Регионы России. Основные социально-экономические показатели городов. 2012[liên kết hỏng]". Дальневосточный федеральный округ. Города Чукотского автономного округа.
  6. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  7. ^ http://habstat.gks.ru/wps/wcm/connect/rosstat_ts/habstat/resources/62f1a600408e9886a05deb4d45abe5e4/Численность+населения+Чукотского+автономного+округа+по+муниципальным+образованиям+на+1+января+2018+года.doc; ngày lưu trữ: 31 tháng 8 2019; URL lưu trữ: https://web.archive.org/web/20190831171236/http://habstat.gks.ru/wps/wcm/connect/rosstat_ts/habstat/resources/62f1a600408e9886a05deb4d45abe5e4/%D0%A7%D0%B8%D1%81%D0%BB%D0%B5%D0%BD%D0%BD%D0%BE%D1%81%D1%82%D1%8C+%D0%BD%D0%B0%D1%81%D0%B5%D0%BB%D0%B5%D0%BD%D0%B8%D1%8F+%D0%A7%D1%83%D0%BA%D0%BE%D1%82%D1%81%D0%BA%D0%BE%D0%B3%D0%BE+%D0%B0%D0%B2%D1%82%D0%BE%D0%BD%D0%BE%D0%BC%D0%BD%D0%BE%D0%B3%D0%BE+%D0%BE%D0%BA%D1%80%D1%83%D0%B3%D0%B0+%D0%BF%D0%BE+%D0%BC%D1%83%D0%BD%D0%B8%D1%86%D0%B8%D0%BF%D0%B0%D0%BB%D1%8C%D0%BD%D1%8B%D0%BC+%D0%BE%D0%B1%D1%80%D0%B0%D0%B7%D0%BE%D0%B2%D0%B0%D0%BD%D0%B8%D1%8F%D0%BC+%D0%BD%D0%B0+1+%D1%8F%D0%BD%D0%B2%D0%B0%D1%80%D1%8F+2018+%D0%B3%D0%BE%D0%B4%D0%B0.doc.
  8. ^ a b Law #40-OZ
  9. ^ Law #148-OZ
  10. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)

Liên kết ngoài sửa


Bản mẫu:Khu tự trị Chukotka