Antimon trichloride

hợp chất hóa học

Antimon trichloride là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố antimonclo, với công thức hóa học được quy định là SbCl3. Hợp chất này tồn tại dưới dạng rắn, tuy khá mềm. Antimon trichloride không màu và có mùi khá hăng, được các nhà giả kim thuật biết đến dưới cái tên là bơ antimon.

Antimon trichloride
Tên hệ thốngTrichlorostibane
Tên khácAntimon(III) chloride
Antimon bơ
Antimonơ chloride
Stibơ chloride
Triclorostibin
Nhận dạng
Số CAS10025-91-9
PubChem24814
Số EINECS233-047-2
KEGGC15235
MeSHAntimony+trichloride
ChEBI74856
Số RTECSCC4900000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider23199
UNIIJ281401KK3
Thuộc tính
Công thức phân tửSbCl3
Khối lượng mol228,1151 g/mol
Bề ngoàichất rắn không màu, hút ẩm mạnh
Mùinồng, khó ngửi
Khối lượng riêng3,14 g/cm³ (25 ℃)
2.51 g/cm³ (150 ℃)[1]
Điểm nóng chảy 73,4 °C (346,5 K; 164,1 °F) [2]
Điểm sôi 223,5 °C (496,6 K; 434,3 °F)
Độ hòa tan trong nước601,1 g/100 mL (0 ℃)[1]
985,1 g/100 mL (25 ℃)
1,357 kg/100 mL (40 ℃)[3]
Độ hòa tanTan trong alcohol, CH2Cl2, hợp chất chứa nhóm phenyl, ete, đioxan, CS2, CCl4, CHCl3, cyclohexan, selen oxyđichloride
Không hòa tan trong pyridin, quinolin, các base hữu cơ
Độ hòa tan trong axit acetic143,9 g/100 g (0 ℃)
205,8 g/100 g (10 ℃)
440,5 g/100 g (25 ℃)[4]
693,7 g/100 g (45 ℃)[3]
Độ hòa tan trong aceton537,6 g/100 g (18 ℃)[3][4]
Độ hòa tan trong benzoyl chloride139,2 g/100 g (15 ℃)
169,5 g/100 g (25 ℃)[4]
2,76 kg/100 g (70 ℃)[3]
Độ hòa tan trong axit clohydric20 ℃:
8,954 g/g (4,63% w/w)
8,576 g/g (14,4% w/w)
7,898 g/g (36,7% w/w)[3]
Độ hòa tan trong p-Cymene69,5 g/100 g (-3,5 ℃)
85,5 g/100 g (10 ℃)
150 g/100 g (30 ℃)
2,17 kg/100 g (70 ℃)[3]
Áp suất hơi13,33 Pa (18,1 ℃)[4]
0,15 kPa (50 ℃)
2,6 kPa (100 ℃)[5]
MagSus-86,7·10-6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1,46[1]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Điều chế sửa

Antimon trichloride được điều chế bằng phản ứng giữa clo với antimon, antimon tribromua, điantimon trioxit hoặc điantimon trisunfua. Hợp chất này cũng có thể được điều chế bằng phương pháp cho điantimon trioxit với tác dụng với dung dịch axit clohydric đậm đặc.

Sử dụng sửa

SbCl3 là thuốc thử để phát hiện vitamin A và các chất carotenoit, có liên quan trong thí nghiệm Carr-Price. Antimon trichloride phản ứng với carotenoit để tạo thành một phức hợp màu xanh có thể được nhận ra đơn giản bằng quy ước về màu sắc.

Hợp chất này cũng được sử dụng làm chất xúc tác cho phản ứng trùng hợp, hydro-cracking và clo, như một chất gắn kết, và trong sản xuất muối các loại muối khác của nguyên tố antimon. Dung dịch của nó được sử dụng làm chất thử phân tích cho cloral, aromatic và vitamin A. Hợp chất này có một tiềm năng rất lớn để được sử dụng như là một chất xúc tác axit của Lewis trong quá trình chuyển đổi hữu cơ tổng hợp.

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c http://antimony.atomistry.com/antimony_trichloride.html
  2. ^ Bản dữ liệu Antimon trichloride của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
  3. ^ a b c d e f Seidell, Atherton; Linke, William F. (1952). Solubilithies of Inorganic and Organic Compounds. Van Nostrand.
  4. ^ a b c d http://chemister.ru/Database/properties-en.php?dbid=1&id=1978
  5. ^ Antimony trichloride trong Linstrom Peter J.; Mallard William G. (chủ biên); NIST Chemistry WebBook, NIST Standard Reference Database Number 69, National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg (MD), http://webbook.nist.gov