Anuchit Sapanpong
Anuchit Saphanpong (tên tiếng Thái: อนุชิต สพันธุ์พงษ์), nghệ danh Oh (โอ) sinh ngày 01 tháng 05 năm 1979 là ca sĩ, diễn viên, vũ công người Thái Lan[1].
Anuchit Sapanpong | |
---|---|
![]() | |
Sinh | Anuchit Sapanpong 1 tháng 5, 1979 Samut Prakan (tỉnh), Thái Lan |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, vũ công, diễn viên |
Năm hoạt động | 2002 - nay |
Tiểu sửSửa đổi
Anuchit Saphanpong sinh ngày 01 tháng 05 năm 1979. Tốt nghiệp phổ thông trường Assumption Samutprakarn School và Cử nhân Đại học Rangsit Khoa Nghệ thuật. Anh từng là vũ công của các ca sĩ rồi lấn sang đóng phim và ca hát. Oh từng đoạt giải Nescafe Shake Dancing Contest năm 1998, giải nhất Big Dancing Contest năm 1999, và RVS Born to be Star No. 2 năm 2001.
Sự nghiệp đóng phim của anh chủ yếu đóng những vai phụ, nhưng chú ý có hai bộ phim đều thủ vai Boylove đó là cặp phụ của phim Proong Nee Gor Ruk Ter và bộ điện ảnh Malila: The Farewell Flower với Sukollawat Kanarot.
Phim tham giaSửa đổi
Phim truyền hìnhSửa đổi
Năm | Tựa | Vai | Đóng với | Đài |
---|---|---|---|---|
TBA | Daai Lah | One31 | ||
TBA | Lai Kinnaree | Mhor Mhode | CH3 | |
2022 | Buang Bai Bun | Radom | CH8 | |
2020 | Neth Mahunnop
Trái tim đại dương xanh |
Đại sứ | One31 | |
2020 | Wake Up Ladies: Very Complicated | Im | GMM25 | |
2020 | Girl Next Room: Security Love | [Presenter] | ||
2020 | Stunt Mom ไม่ใช่มัม...ทำแทนไม่ได้ | Coach Pan | ThaiPBS | |
2020 | Leh Bunpakarn | Kittipong / Tokay | CH3 | |
2019 | Kao Waan Hai Noo Pen Sai Lub | Prakob Munjai | ||
2018 | Angkor | Koytee | ||
2018 | Girl From Nowhere | {Trap} Thầy Tor (Ep. 9) | GMM25 | |
2018 | My Hero Series: Montra Lai Hong
Người hùng 2: Vết hằn thiên nga |
Thanat / "Tae" | CH3 | |
2018 | Wake Up Ladies: The Series | Im | One31 | |
2018 | Kahon Maha Ratuek
Án mạng kinh hoàng |
Kla Khanngern | ||
2017 | The Cupids Series: Kammathep Hunsa | Pat Chatchapon | CH3 | |
2016 | Game Payabaht
Trò chơi trả thù |
Chatchanok / Chat | Kullamas Limpawutivaranon | CH8 |
2016 | We were born in the reign of King Rama IX The Series | One31 | ||
2016 | Haunted The Series | Nont | Ploy Horwang | CH9 |
2016 | Songkram Yeng Poo To Be Continued | Hack | GMM25 | |
2015 | Plub Plerng See Chompoo | Wisarut (giả) / Chaibodee | Premsinee Ratanasopa | CH3 |
2015 | Tang Parn Kammathep
Đuổi bắt tình yêu |
Kamron | ||
2015 | Mafia Luerd Mungkorn: Krating | Itt | ||
2015 | Mafia Luerd Mungkorn: Singha | Itt | ||
2015 | Singh See Quare | Prang Paknam (trẻ) | ||
2014 | Roy Fun Tawan Duerd
Ánh dương tình yêu 2: Giấc mộng ban mai |
Misawa Takao | ||
2014 | Payu Taewada | Dech Gaitong | CH7 | |
2014 | Koom Nang Kruan
Bóng đêm tội lỗi |
Kaew | CH5 | |
2013 | Den Chay Nai Ngao | Kruu | ThaiPBS | |
2013 | Chart Chaopraya | Prang Paknam (trẻ) | CH3 | |
2013 | Porn Prom Onlaweng
Trò đùa của thượng đế |
Piram | ||
2012 | Qi Pao | Liang Wei Hur (Ah Wei) | ||
2012 | Club Friday 2 | Hack | GreenOne | |
2012 | Waew Mayura | Nitipoom | CH3 | |
2012 | Bhen Khao | (Ep. 7) | CH3 | |
2011 | Karm Wayla Tharm Ha Ruk | Tor | CH5 | |
2011 | Kha Khong Khon
Giá trị cuộc đời |
Jetsada | CH7 | |
2010 | Dok Ruk Rim Tang | Thanh | Jarinporn Joonkiat | CH5 |
2009 | Proong Nee Gor Ruk Ter | Phirawit / "Pe" | Pachara Thammon | |
2009 | Rook Kard | Ongard Chartnaksoo | Punyaporn Pongpipat | CH7 |
2009 | Dum Kum | Tongprop [Sheriff] | Ornjira Larmwilai | |
2008 | Sen...Seu Ruk Seu Winyarn | Pak | CH5 | |
2008 | Kom Faek
Hành trình đi tìm tình yêu và công lý |
Ongard Chartnaksoo | CH7 | |
2008 | Artitarn Ruk | Yeong Parin | CH5 | |
2007 | Baan Rao...Jong Jareun | Saichon | Pitchaya Chaowalit | |
2007 | Raeng Haeng Saratha | Krit | ||
2007 | Maya Pissaward | Vasin Surawut | Ornjira Larmwilai | |
2007 | Fah Hin Din Sai | Din | Amika Klinprathum | CH7 |
2006 | Plaew Fai Nai Fhun | Kulap | Araya A. Hargate | |
2005 | Lor Sor 112 Kon Thai Ruk Pan Din | Thap | CH5 | |
2005 | Yootakarn Kow Bua | Nat / Chan | ||
2005 | Proong Nee Mai Sai Tee Ja Ruk Kan | Tux | Akumsiri Suwannasuk | |
2005 | Mer Wan Fah Plean See
Phía trước là bình minh |
Mai | Alicha Laisuthruklai |
Phim điện ảnhSửa đổi
Năm | Tựa | Vai | Đóng với |
---|---|---|---|
2018 | Malila: The Farewell Flower | Pitch | Sukollawat Kanarot |
2007 | The Spiritual World | Buud | Natthamonkan Srinikornchot |
2007 | The Life of Buddha | Phra Sariputra / Upatissa | (lồng tiếng) |
2005 | Spring Snow; Haru no yuki | ||
2006 | Metrosexual | Nhân viên cửa hàng tạp hóa | |
2004 | The Overture | Sorn (trẻ) | Adul Dulyarat, Pongpat Wachirabunjong |
2002 | Mekhong Full Moon Party | Khan | Noppadol Duangporn, Boonchai Limathibul, Somlek Sakdikul |
Nhạc kịchSửa đổi
- Towards a Big Dream (Man of La Mancha) (2008)
- Red Roof The Musical (2012)
- For Friends, For Dreams, Honor Day, Thai Life Insurance Annual Event (2013)
- destiny heart to honor day United Overseas Bank Annual Fair (2016)
- The last blanket (2016)
Sự nghiệp ca hátSửa đổi
- Mekhong Full Moon Party OST 2002
- Proong Nee Mai Saay Tee Ja Rak Gan OST 2005
- Blaew Fai Nai Fan OST 2006
- Fah Hin Din Saay OST 2007
- Proong Nee Gor Ruk Ter OST 2009
Giải thưởngSửa đổi
- Nescafe Shake Dancing Contest 1998
- Big Dancing Contest 1999 (1st Place, Phillipines)
- RVS Born to be Star No. 2 2001
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Anuchit Sapanpong trên Facebook
- Anuchit Sapanpong trên Instagram
- Anuchit Sapanpong trên Twitter
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Anuchit Sapanpong”. Truy cập 28 tháng 8 năm 2021.