Anyarin Terathananpat
Anyarin Terathananpat (tiếng Thái: อัญรินทร์ ธีราธนันพัฒน์) (nghệ danh Tubtim (ทับทิม), sinh ngày 21 tháng 10 năm 1990) là một nữ diễn viên, người mẫu, người dẫn chương trình truyền hình và vận động viên trượt băng nghệ thuật người Thái Lan. Cô theo học Đại học ABAC (Khoa Kinh doanh), và Đại học Ramkhamhaeng (Khoa Nhân văn). Ngoài diễn xuất, cô còn làm công việc thương mại cho U-taitip, Delfi Top, Taro, GSM, Omo-plus, Dutchmill, Shappy Shoes, Pop Teen shoes, Carro (phát sóng ở Nhật Bản) và Fab (phát sóng ở Malaysia). Năm 2007, cô đã được giải Cleo Star Popular Vote, và cô cũng là Á hậu 1 của cuộc thi Miss U-taitip 2008. Cô là một người theo đạo Hồi.[1]
Anyarin Terathananpat | |
---|---|
Tên bản ngữ | อัญรินทร์ ธีราธนันพัฒน์ |
Sinh | 21 tháng 10, năm 1990 Bangkok, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Tên khác | Tubtim (ทับทิม) |
Dân tộc | Thái |
Trường lớp | Patai Udom Suksa (2010)
Đại học Ramkhamhaeng (2012-2017) Đại học Assumption (2014) |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2009 - nay |
Tubtim hiện là diễn viên độc quyền cho Đài Channel 7 (Thái Lan) (CH7).
Phim tham giaSửa đổi
Phim truyền hìnhSửa đổi
Năm | Tiêu đề | Vai | Đóng với | Đài |
---|---|---|---|---|
Sao 5 | Cholada | Jinna Navarat | CH7 | |
2021 | Lhong Klin Chan | Warnruk | Thanwa Suriyajak | |
2021 | Talay Duerd | Nittaya Chansamut | Louis Hesse d'Alzon | |
2021 | Age Love Virus: White Warrior | Bác sĩ Pie | Worrapon Jintakoson | |
2019 | Praai Pikart
Săn hồn |
Sonthaya Wararat / "Son" | Kumkrit Piyaphun | |
2019 | Buang Sabai | Kaew | Wongsakorn Poramathakorn | |
2018 | Jao Saming | Muayjerng / Pimsai | Hussawee Pakrapongpisan | |
2018 | Chat Lam Chi | Tiến sĩ Salinee Wirunrong | Louis Hesse d'Alzon | |
2017 | Oak Thoranee | Gamlai | Kade Tarntup | |
2016 | Rissaya | Rajawongse Wansika Ramaprom / "Wansika / Wan" | Thanwa Suriyajak | |
2016 | Chantana Sam Cha | Kaimook | Tonont Wongboon | |
2015 | Jao Nang | Jao Ying La Ong Kam / Meungthip | Thanapon Nimtaisuk | |
2015 | Pleng Ruk Pleng Ram | Chanapol Satya | ||
2015 | Lilawadee Plerng | Lilin / Lilawadee Plerng | Thanwa Suriyajak | |
2014 | Lah Ruk Sut Kob Fah | Haruethai | Louis Hesse d'Alzon | |
2014 | Koo Hoo Koo Hean | Wine | ||
2014 | Yommaban Chaokha | Krazy | ||
2013 | Prom Daen Hua Jai | Jeetra / "Jeet" | ||
2013 | Tone | Noodaeng | Chanapol Satya | |
2013 | Aya Ruk | Tantawan | ||
2012 | Suan Aharn Baun Jai | Baun Jai | Watcharabul Leesuwan | |
2012 | Saeb Salup Kua | Saipin | Thanwa Suriyajak | |
2012 | Arsoon Noy Nai Takieng Kaew | Daraka | ||
2011 | Nai Thum Ruat Truat Hua Jai | Nakao | Tawan Jarujinda | |
2011 | Thida Wanorn 3 | Mamia | Kade Tarntup | |
2011 | Ku Kaen San Ruk | Ingjan Naowarat | Thanavate Siriwattanakul | |
2011 | Neur Manoot | Kaewroong | Natthew Nat Tewpaingarm | |
2010 | Khun Chai Tum Raberd
Quý ngài đổi đời |
Jingreet | Tawan Jarujinda | |
2010 | Tawan Yor Saeng | Jaiboon | Chawanop Pohprasert | |
2009 | Gum Nun Eed | Sirivilai | (khách mời) | |
2009 | Thida Wanorn 2 | Mamia | Kade Tarntup | |
2009 | Ruk Tae Kae Dai | Dao | Chanapol Satya |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Anyarin Terathananpat”. My Dramma List. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020.