Apt. (bài hát)
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: TheSquirrel1432 (thảo luận · đóng góp) vào 50 giây trước. (làm mới) |
"Apt." (viết tắt của "Apartment") là một bài hát của nữ ca sĩ người New Zealand và người Hàn Quốc Rosé và ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Bruno Mars. Hai hãng đĩa The Black Label và Atlantic Records phát hành bài hát này vào ngày 18 tháng 10 năm 2024 làm đĩa đơn mở đường cho album phòng thu đầu tay của Rosé, Rosie (2024). "Apt." đánh dấu sự trở lại của Rosé sau ba năm với vai trò nghệ sĩ solo phát hành đĩa đơn. Đây còn là sản phẩm ca nhạc đầu tiên mà nữ ca sĩ phát hành sau khi rời khỏi công ty YG Entertainment và hãng thu Interscope Records vào năm 2023. "Apt." được sáng tác bởi nhiều nhạc sĩ bao gồm cả Rosé and Mars. Bài hát chứa đựng những âm thanh bắt nguồn từ bài hát năm 1982 của Toni Basil, "Mickey". "Apt." là ca khúc thuộc thể loại nhạc pop tiết tấu nhanh, pop rock, pop punk và new wave. Trong bài hát còn có âm hưởng thể loại như indie rock và electropop. Nội dung "Apt." được lấy ý tưởng từ một trò chơi uống rượu Hàn Quốc, với phần lời điệp khúc của bài hát là những tiếng apateu (tiếng Hàn: 아파트; dịch nguyên văn: "apartment") hô vang theo nhịp của trò chơi.
"Apt." | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Rosé và Bruno Mars | ||||
từ album Rosie | ||||
Ngôn ngữ |
| |||
Phát hành | 18 tháng 10 năm 2024 | |||
Thu âm | 7 tháng 11 năm 2023 | |||
Phòng thu | Glenwood Place Recording (Burbank) | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 2:49 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sáng tác | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Rosé | ||||
| ||||
Thứ tự đĩa đơn của Bruno Mars | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Apt." trên YouTube |
Giới chuyên môn tán dương "Apt." nhờ vào âm nhạc bắt tai, gây sức hấp dẫn rộng rãi cho mọi văn hóa và góp phần lan tỏa nền văn hóa Hàn Quốc trên toàn thế giới. Bài hát này đạt được thành công về mặt thương mại khi dành ra 10 tuần liền đứng đầu hai bảng xếp hạng Billboard Global 200 và Global Excl. US, qua đó trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Rosé và Mars và là bài hát đứng hạng nhất lâu nhất trong năm 2024 trên hai bảng xếp hạng này. Tại Hàn Quốc, "Apt." đứng thứ nhất trên Circle Digital Chart suốt 10 tuần liên tiếp. Đây là ca khúc đầu tiên của ca sĩ nữ solo K-pop đứng đầu ARIA Singles Chart của Úc và là bài hát phương Tây đầu tiên giành ngôi đầu bảng Billboard Japan Hot 100 sau hơn một thập kỷ. "Apt." còn đứng đầu bảng xếp hạng ở hơn 30 quốc gia khác nhau bao gồm Áo, Đức, Indonesia, New Zealand, Philippines và Thụy Sĩ. Bài hát đạt top 5 ở các bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và UK Singles Chart, giúp Rosé trở thành nghệ sĩ nữ solo K-pop đầu tiên làm được điều này.
Video âm nhạc do Mars và Daniel Ramos đạo diễn được công chiếu trên trang YouTube của Rosé cùng ngày phát hành với đĩa đơn. Nội dung trong đó chỉ đơn giản là một ban nhạc garage rock gồm hai thành viên Rosé và Mars mặc áo đen và ca hát nhảy nhót tung tăng dưới tông nền màu hồng. Video âm nhạc lập kỷ lục số lượt xem trên YouTube, trở thành video nghệ sĩ K-pop nhanh nhất đạt 500 triệu lượt xem trên nền tảng. Rosé biểu diễn "Apt." tại những chương trình như The Seasons: Lee Young-ji's Rainbow, BBC Radio 1's Christmas Live Lounge 2024, và The Tonight Show Starring Jimmy Fallon. Cô còn trình diễn chung với Mars tại giải MAMA 2024, và tại đây họ được trao giải Global Sensation.
Bối cảnh và quảng bá
sửaNgày 29 tháng 12 năm 2023, Rosé thông báo rời khỏi công ty giải trí Hàn Quốc YG Entertainment cùng hãng thu liên kết The Black Label để phát triển sự nghiệp ca hát solo, trong khi vẫn giữ hoạt động cùng YG với vai trò là thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Blackpink. Trước khi ra đi, Rosé phát hành album đĩa đơn solo đầu tay R vào tháng 3 năm 2021 gồm hai bài: "On the Ground" và "Gone". Các bản phát hành này đều đem lại cho Rosé những thành công về mặt thương mại.[1][2]
Tháng 8 năm 2024, nhiều người bắt gặp Rosé tham dự buổi hòa nhạc của nam ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát Bruno Mars tại Los Angeles và lát sau đăng tải bức hình chụp cô mặc áo có in hình Mars trên đó.[3] Tháng 9, Rosé thông báo qua tài khoản mạng xã hội của cô là đã ký hợp đồng solo toàn cầu mới với hãng thu âm Atlantic Records.[2] Ngày 16 tháng 10, Rosé đăng hình polaroid cô ngồi kế bên Mars với dòng mô tả rằng cô đang hướng dẫn anh chơi trò chơi uống rượu Hàn Quốc.[4] Mars còn đăng bài trên Instagram kể về việc Rosé đã cố hôn anh tối hôm đó, dẫn đến nhiều tin đồn là bài hát hợp tác giữa cả hai sắp sửa được phát hành.[5]
Ngày 17 tháng 10, Rosé thông báo "đánh úp" phát hành đĩa đơn lên mạng xã hội vào ngày mai,[6] kèm theo đó là bức hình chụp ảnh bìa đĩa đơn trắng đen tông hồng cho thấy Mars đứng phía sau dàn trống, còn Rosé thì ngồi phía trước mặc áo khoác lông đen.[7] Thông báo này được đưa ra vài tuần sau khi Rosé công bố phát hành album phòng thu đầu tay Rosie vào ngày 6 tháng 12 năm 2024.[8]
Nhạc và lời
sửa"Apt." được sáng tác bởi Rosé, Amy Allen, Brody Brown, Philip Lawrence, Theron Thomas của R. City, Rogét Chahayed, Omer Fedi, Cirkut và Mars. Công đoạn sản xuất bài hát do Chahayed, Fedi và Cirkut và Mars thực hiện. Nicky Chinn và Mike Chapman được ghi công bổ sung nhờ vào những âm thanh trong bài hát được lấy từ đĩa đơn năm 1982 "Mickey" của Toni Basil.[9] Các nhà phê bình phân loại "Apt." là một bài hát thuộc thể loại nhạc pop,[10] pop punk,[11] pop rock[12] và new wave,[13] với yếu tố thể loại phụ indie rock và electropop.[10] Mở đầu bài hát là các phân đoạn rap, tiếp đến là đoạn tiền điệp khúc phong cách melodic.[14]
'Apt.' thực ra là trò chơi uống rượu Hàn Quốc yêu thích mà tôi chơi với bạn bè ở nhà. [Bài hát] rất đơn giản, khiến bạn mỉm cười và phá vỡ sự im lặng tại bất kỳ bữa tiệc nào. Một đêm trong phòng thu, tôi đã chỉ cho ekip của mình cách chơi trò chơi này. Mọi người đều bị cuốn hút, đặc biệt là khi tôi bắt đầu hát. Vì vậy chúng tôi đã chơi đùa và nói rằng nên tạo một bài hát từ [trò chơi đó]... Sau khi Bruno tham gia vào, phần còn lại trở thành điều tuyệt vời chưa từng có!
Đoạn điệp khúc "vui nhộn" và "gây nghiện" của "Apt." là những từ apateu (tiếng Hàn: 아파트; dịch nguyên văn: "apartment") được lấy từ lời hô vang theo nhịp của trò chơi uống rượu Hàn Quốc tên là "Apartment", đó cũng là tiêu đề của bài hát.[10][12] Trong một buổi phỏng vấn cùng Vogue, Rosé nói rằng cô lúc đầu "kiểu như hoảng loạn lo lắng" trước việc mọi người phản ứng với bài hát kể về trò chơi uống rượu.[17][10] Thậm chí, Rosé còn định kêu đội ngũ của cô xóa "Apt." khỏi điện thoại của họ, song cô phát hiện đội ngũ đã bị lôi cuốn trước bài hát đó.[10] Một thời gian sau, Rosé đề nghị hợp tác với Mars và gửi cho anh ba bài gồm có "Apt.".[18] Sau khi Mars nghe bài hát lần đầu, anh hỏi nhan đề có nghĩa là gì thì Rosé giải thích rằng đó là tên của một trò chơi uống rượu của Hàn Quốc.[18] Rosé còn bày tỏ rằng cô "chưa từng nghĩ [việc hợp tác] sẽ xảy đến" và "cực kỳ phấn khích" khi sắp làm việc cùng với Mars.[18] Ngày 8 tháng 11 năm 2024, Rosé đăng video hậu trường trên Instagram nhằm ăn mừng kỷ niệm một năm ngày sáng tác và thu âm "Apt." vào ngày 7 tháng 11 năm 2023.[19]
Đánh giá chuyên môn
sửaĐánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
IZM | [20] |
NME | [12] |
Rhian Daly của NME chấm "Apt." năm trên năm sao, gọi ca khúc này là "một bản nhạc sôi động tràn đầy năng lượng vui tươi, từ nhịp điệu pop-rock mạnh mẽ đến phần điệp khúc gây nghiện".[12]
Bài viết dạng danh sách
sửaNhà xuất bản | Bài viết dạng danh sách | Vị trí | Ct. |
---|---|---|---|
Billboard | Staff List: 100 bài hát hay nhất năm 2024 | 56 | [21] |
NME | 50 bài hát hay nhất năm 2024 | 14 | [22] |
25 bài hát K-pop hay nhất năm 2024 | 2 | [23] | |
Rolling Stone | 100 bài hát hay nhất năm 2024 | 21 | [24] |
Vinh danh
sửaỞ các chương trình âm nhạc Hàn Quốc, "Apt." đạt tám giải thưởng với vị trí quán quân. Ngoài ra, bài hát còn giành được hai giải Popularity Awards hàng tuần của Melon vào ngày 28 tháng 10, 4 tháng 11 và 18 tháng 11 năm 2024.[25] Rosé và Bruno nhận giải Global Sensation ở MAMA Awards 2024.[26]
Năm | Tổ chức | Giải thưởng | Kết quả | Ct. |
---|---|---|---|---|
2024 | Asian Pop Music Awards | Best Collaboration (Overseas) | Chưa công bố | [27] |
Song of the Year (Overseas) | Chưa công bố |
Chương trình | Ngày | Ct. |
---|---|---|
Inkigayo | 27 tháng 10 năm 2024 | [28] |
3 tháng 11 năm 2024 | [29] | |
10 tháng 11 năm 2024 | [30] | |
M Countdown | 24 tháng 10 năm 2024 | [31] |
31 tháng 10 năm 2024 | [32] | |
Show! Music Core | 2 tháng 11 năm 2024 | [33] |
9 tháng 11 năm 2024 | [34] | |
16 tháng 11 năm 2024 | [35] |
Giải thưởng | Ngày | Ct. |
---|---|---|
Weekly Popularity Award | 28 tháng 10 năm 2024 | [36] |
4 tháng 11 năm 2024 | [37] | |
18 tháng 11 năm 2024 | [38] |
Đội ngũ thực hiện
sửaBản ghi công được lấy từ ghi chú bìa đĩa đơn CD.[39]
Thu âm
- Thu âm tại Glenwood Place Recording (Burbank, California)
- Mix tại MixStar Studios (Virginia Beach, Virginia)
- Master tại Sterling Sound (Thành phố New York)
Đội ngũ
|
|
Bảng xếp hạng
sửaBài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. (12/2024) |
Bảng xếp hạng hàng tuầnsửa
|
Bảng xếp hạng hàng thángsửa
|
Chứng nhận
sửaQuốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[131] | 2× Bạch kim | 140.000‡ |
Canada (Music Canada)[132] | Bạch kim | 80.000‡ |
Pháp (SNEP)[133] | Vàng | 100.000‡ |
New Zealand (RMNZ)[134] | Bạch kim | 30.000‡ |
Anh Quốc (BPI)[135] | Bạc | 200.000‡ |
‡ Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến. |
Lịch sử phát hành
sửaVùng | Ngày | Định dạng | Nhãn | Ct. |
---|---|---|---|---|
Nhiều nơi | 18 tháng 10, 2024 | [136] | ||
Ý | Airplay radio | Warner Italy | [137] | |
Hoa Kỳ | 22 tháng 10, 2024 | Contemporary hit radio | Atlantic | [138] |
Tham khảo
sửa- ^ Denis, Kyle (ngày 29 tháng 12 năm 2023). “BLACKPINK Members Split With YG Entertainment for Solo Endeavors”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b Horowitz, Steven J. (ngày 26 tháng 9 năm 2024). “Blackpink's Rosé Signs Solo Deal With Atlantic Records”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2024.
- ^ Kurp, Josh (ngày 16 tháng 10 năm 2024). “Rosé Taught Bruno Mars A Korean Drinking Game That Left Him Feeling 'Saucy'”. Uproxx. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ Yeo, Gladys (ngày 16 tháng 10 năm 2024). “Blackpink's Rosé and Bruno Mars spark collaboration rumours with Instagram posts”. NME. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Blackpinks Rosé verführt Bruno Mars”. BigFM (bằng tiếng Đức). ngày 17 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ Pandey, Srishti (ngày 17 tháng 10 năm 2024). “Blackpink Rose And Bruno Mars' Collab Song Apt To Be Released On This Date; Blinks Can't Wait: 'Finally'”. Dainik Jagran. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ Dailey, Hannah (ngày 17 tháng 10 năm 2024). “Bruno Mars & Rosé of Blackpink Announce New Collaboration "Apt.": Here's When It Arrives”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Rosé, do Blackpink, vai lançar colaboração com Bruno Mars”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 17 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ Lee, Tae-soo. "브루노 마스도 푹 빠진 한국 술 게임...로제 '아파트' 음원 돌풍" [Bruno Mars cũng thích trò chơi uống rượu của Hàn Quốc... Bảng xếp hạng âm nhạc 'Apt.' của Rosé gây sốt]. YNA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024 – qua Naver.
- ^ a b c d e Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênvogue
- ^ Lynch, Jessica (ngày 27 tháng 10 năm 2023). “Rosé Makes ARIA History: 'APT.' Hits No. 1, a First for Solo Female K-pop”. Rolling Stone Australia. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b c d Daly, Rhian (18 tháng 10 năm 2024). “Rosé and Bruno Mars' 'APT.' is an addictively flirty and fun intro to the BLACKPINK star's solo era”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSheffield
- ^ K, Staff (ngày 28 tháng 10 năm 2024). “Rose's 'APT.' hooks world with unique Korean linguistic flavor”. The Korea Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
- ^ Chelosky, Danielle (ngày 18 tháng 10 năm 2024). “ROSÉ – "APT" (Feat. Bruno Mars)”. Stereogum. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ Lê Vy (ngày 21 tháng 10 năm 2024). “'APT.' (Rosé) nói gì về văn hóa uống rượu của người Hàn Quốc?”. Tri thức. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2025.
- ^ Pyo, Kyung-min (ngày 20 tháng 10 năm 2024). “Rose's 'APT.' sheds light on Korean drinking games”. The Korea Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
- ^ Jeong, Da-yeon (ngày 8 tháng 11 năm 2024). “로제, '아파트' 열풍 속...제작 비하인드 밝혔다 "1년 전 오늘"” [Rosé, giữa cơn sốt 'Apt.'... đăng story tiết lộ hậu trường sản xuất "một năm trước ngày hôm nay"]. Sports World. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
- ^ Lim, Dong-yeop (29 tháng 10 năm 2024). “Apt”. IZM (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2024.
- ^ Havens, Lyndsey (5 tháng 12 năm 2024). “The 50 best songs of 2024”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
- ^ Levine, Nick (2 tháng 12 năm 2024). “The 50 best songs of 2024”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2024.
- ^ “The 25 best K-pop songs of 2024”. NME. 11 tháng 12 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2024.
- ^ “The 100 Best Songs of 2024”. Rolling Stone. 3 tháng 12 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2024.
- ^ “멜론 주간 인기상” [Melon Weekly Popularity Award]. Melon (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
- ^ Benjamin, Jeff (21 tháng 11 năm 2024). “Here Are the 2024 MAMA Awards Winners”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2024.
- ^ 【APMA 2024】亚洲流行音乐大奖2024年度入围名单 [[APMA 2024] Asian Pop Music Awards 2024 Nominees]. Weibo (bằng tiếng Trung). 2 tháng 12 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2024.
- ^ Seo, Ji-hyun (27 tháng 10 năm 2024). 브루노 마스 또 울겠네...로제 '아파트', '인기가요' 1위 [TV캡처] [Bruno Mars is going to cry again...Rosé's "Apt." and "Inkigayo" got 1st place. [TV capture]]. Stoo. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Jung, Won-hee (3 tháng 11 năm 2024). 로제 '아파트', 거침없다...'인기가요' 2주 연속 1위 [Rosé's "Apt." is relentless..."Inkigayo" won first place for 2 weeks in a row]. Celuv Media. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Jung, Seung-min (7 tháng 11 năm 2024). 로제-브루노 마스, '인기가요'에 3주 연속 '아파트' 우뚝...트리플 크라운 달성 [ROSÉ-Bruno Mars to "Apt." for 3rd consecutive week on "Inkigayo"...Triple Crown achieved] (bằng tiếng Hàn). MHN Sports. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Cho, Sung-hyun (24 tháng 10 năm 2024). 브루노 마스, '아파트'로 한국 음방 첫 1위..."아침 내내 울어" [Bruno Mars wins first place on Korean music shows with 'Apt.'..."I'm crying all morning"] (bằng tiếng Hàn). SBS News. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Tiwari, Kirti (1 tháng 11 năm 2024). “BLACKPINK's Rosé & Bruno Mars takes home Double Crown at M Countdown with 'APT'”. Sportskeeda. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2024.
- ^ Kim, Na-yeon (2 tháng 11 năm 2024). 로제&브루노 마스 '아파트', '음악중심'도 점령..출연 없이 1위[종합] [Rosé & Bruno Mars' "Apt." and "Music Core" are also occupied... No. 1 without an appearance] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Kyung, Ji-min (9 tháng 11 năm 2024). ‘음악중심’ 로제X브루노마스 2주 연속 1위 질주..박진영→TXT 컴백 [종합] ["Show! Music Core" Rose X Bruno Mars has been on top for 2 consecutive weeks... Park Jinyoung → TXT comeback [Roundup]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Yoo, Soo-yeon (16 tháng 11 năm 2024). 브루노 마스, '음악중심'까지 정복...로제 'APT.' 1위 등극 [종합] [Bruno Mars Conquers 'Music Core'...Rosé 'APT.' 1st place [Roundup]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024 – qua Naver.
- ^ @melon (28 tháng 10 năm 2024). 10월 4주차 '멜론 주간인기상' 결과발표 [Announcement of results of 'Melon Weekly Popularity Award' in the 4th week of October] (Tweet) (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024 – qua Twitter.
- ^ @melon (4 tháng 11 năm 2024). 10월 5주차 '멜론 주간인기상' 결과발표 [Announcement of results of 'Melon Weekly Popularity Award' in the 5th week of October] (Tweet) (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2024 – qua Twitter.
- ^ @melon (18 tháng 11 năm 2024). 11월 2주차 '멜론 주간인기상' 결과발표 [Announcement of results of 'Melon Weekly Popularity Award' in the 2nd week of November] (Tweet) (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024 – qua Twitter.
- ^ Rosé (2024). Apt (liner notes). Atlantic Records. 075678602351.
- ^ "Bruno Mars – Chart History (Argentina Hot 100)" (bằng tiếng Anh). Billboard Argentina Hot 100 Singles cho Bruno Mars. Truy cập 10 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top 20 Argentina – General – Del 21 al 27 de Octubre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ “ARIA Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 28 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Austriancharts.at – Rosé / Bruno Mars – Apt." (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 5 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Ultratop.be – Rosé / Bruno Mars – Apt." (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 10 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Ultratop.be – Rosé / Bruno Mars – Apt." (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top Radio Hits Belarus Weekly Chart: Nov 7, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Bolivia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top 20 Bolivia – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Архив класации” [Rankings] (bằng tiếng Bulgaria). PROPHON. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Bruno Mars Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Bruno Mars Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top 20 Centroamerica – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ a b Rosé & Bruno Mars — Apt. (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 8 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top 20 Costa Rica – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Chile Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top 20 Chile – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Colombia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top 20 Colombia – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Croatia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 44. týden 2024. Truy cập 7 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Track Top-40 Uge 44, 2024”. Hitlisten. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top 20 Republica Dominicana — General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Ecuador Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top 20 Ecuador – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “The Official Mena Chart – This Week's Official Egypt Chart Top 20 from 18/10/2024 to 24/10/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top Radio Hits Estonia Weekly Chart: Oct 31, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Rosé, Bruno Mars: Apt." (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 2 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top Singles (Week 43, 2024)” (bằng tiếng French). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ "Musicline.de – Rosé / Bruno Mars Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 8 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Bruno Mars Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) (Week: 43/2024)” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top 20 Guatemala – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top 20 Honduras – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Hong Kong Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Streymi, spilun og sala viku 45” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (India Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
- ^ “IMI International Top 20 Singles for week ending 28th October 2024 | Week 43 of 52”. IMIcharts. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “ASIRI Top 50 Mixed Chart minggu ke - 43 2024” [ASIRI TOP 50 Mixed Chart Week of 43, 2024.]. ASIRI. 1 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2024 – qua Instagram.
- ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 15 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Media Forest charts”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 46” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Billboard Japan Hot 100 – Week of November 13, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Oricon Top 50 Combined Singles: 2024-11-18” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top Radio Hits Kazakhstan Weekly Chart: Nov 7, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top 20 Latinoamerica – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Straumēšanas Top 2024 – 43. nedēļa” [Streaming TOP 2024 – Week 43] (bằng tiếng Latvia). LaIPA. 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Latvijas spēlētāko dziesmu Radio Top 2024. gads – 45. nedēļa” [Latvia's most played songs Radio Top 2024 – Week 45] (bằng tiếng Latvia). LaIPA. 13 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
- ^ “OLT20 – Combined Chart – Week of Sunday November 10th, 2024”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2024 44-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 4 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top Radio Hits Lithuania Weekly Chart: Nov 7, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Luxembourg Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Malaysia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “TOP 20 Most Streamed International Singles In Malaysia Week 43 (18/10/2024-24/10/2024)”. RIM. 2 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024 – qua Facebook.
- ^ “The Official Mena Chart – This Week's Official MENA Chart Top 20 from 18/10/2024 to 24/10/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top 20 Mexico – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Nederlandse Top 40 – week 46, 2024" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 16 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Dutchcharts.nl – Rosé / Bruno Mars – Apt." (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 28 tháng 10 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.
- ^ “TurnTable Nigeria Top 100: November 1st, 2024 – November 7th, 2024”. TurnTable. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
- ^ “The Official Mena Chart – This Week's Official North Africa Chart Top 20 from 18/10/2024 to 24/10/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Singel 2024 uke 46”. VG-lista. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top 20 Panama – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top 20 Paraguay – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Peru Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top 20 Mexico – Peru – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Philippines Hot 100 (Week of November 2, 2024)”. Billboard Philippines. 30 tháng 10 năm 2024. ISSN 2984-9861. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
- ^ “OLiS – oficjalna lista sprzedaży – single w streamie” (Select week 18.10.2024–24.10.2024.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top 20 Puerto Rico – General – Del 4 al 10 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Romania Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Media Forest – Weekly Charts (bằng tiếng Anh). Media Forest. Truy cập 11 tháng 11 năm 2024. Ghi chú: Vị trí Romania và quốc tế được hiển thị cùng nhau theo số lượt phát rồi mới ra bảng xếp hạng tổng.
- ^ “Top Radio Hits Russia Weekly Chart: Nov 7, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2024.
- ^ “The Official Mena Chart – This Week's Official Saudi Arabia Chart Top 20 from 18/10/2024 to 24/10/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
- ^ “RIAS Top Charts Week 43 (18 – 24 Oct 2024)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 43. týden 2024. Truy cập 30 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (South Africa Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Digital Chart – Week 43 of 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top 100 Canciones 43 2024”. PROMUSICAE. 28 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Veckolista Singlar, vecka 46”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Swisscharts.com – Rosé / Bruno Mars – Apt." (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 3 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Taiwan Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Bruno Mars Chart History (Turkey Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ “The Official Mena Chart – This Week's Official UAE Chart Top 20 from 18/10/2024 to 24/10/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 1 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Bruno Mars Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Bruno Mars Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Top 20 Uruguay – General – Del 21 al 27 de Octubre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top 20 Venezuela – General – Del 28 de Octubre al 3 de Noviembre, 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Digital Chart – October 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2024.
- ^ “ARIA Top 50 Singles for week of 2 tháng 12, 2024” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. 2 tháng 12, 2024. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Rosé – Apt. (feat. Bruno Mars)” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Rosé & Bruno Mars – Apt” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Rosé & Bruno Mars – Apt” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Rosé and Bruno Mars – Apt” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
- ^ Định dạng phát hành của "Apt.":
- “APT. (cd single) - ROSÉ”. ROSÉ Official Store. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- “APT. - Single by ROSÉ, Bruno Mars”. Spotify. 18 tháng 10 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ Tenaglia, Raffaella (18 tháng 10 năm 2024). “Rosé, Bruno Mars - APT. (Radio Date: 18-10-2024)”. EarOne (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Your Radio Add Recaps”. Hits. 22 tháng 10 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2024.