Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương

(Đổi hướng từ Asia-Pacific Film Festival)

Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương (tiếng Anh: Asia-Pacific Film Festival) là một Đại hội điện ảnh được tổ chức lần đầu năm 1954. Liên hoan phim này được tổ chức hàng năm tại một quốc gia châu Á bởi Ban giám đốc của Liên đoàn Điện ảnh châu Á-Thái Bình Dương.

Hạng mục trao giải sửa

Những hạng mục trao giải hiện nay. Ở mỗi hạng mục có thể đồng trao giải cho nhiều tác giả, tác phẩm.

  • Phim hay nhất
  • Giám đốc sản xuất xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Kịch bản hay nhất
  • Quay phim xuất sắc nhất
  • Biên tập xuất sắc nhất
  • Âm thanh hay nhất
  • Nhạc phim hay nhất
  • Giám đốc nghệ thuật hay nhất
  • Phim tài liệu hay nhất
  • Phim hoạt hình hay nhất

Giải thưởng đặc biệt của Ban Giám khảo cũng có thể được trao.

Phim hay nhất sửa

Year Film.. Country Ref.
1954 Golden demon   Nhật Bản [1]
1955 Shunkin Monogatari   Nhật Bản
1956 The Long Lane   Hồng Kông thuộc Anh
1957 Suzakumon   Nhật Bản
1958 Our sister Heddy   Hồng Kông thuộc Anh
1959 The Kingdom and the Beauty   Hồng Kông thuộc Anh [2]
1960 Rear Entrance (後門, Hòu mén)   Hồng Kông thuộc Anh [3]
1961 Onna wa yoru kesshô suru   Nhật Bản [4]
1962 The Houseguest and My Mother   Hàn Quốc [5]
1963 Twin Sisters of Kyoto   Nhật Bản [6]
1964 Oyster Girl (蚵女, 1964)   Đài Loan [7]
1965 The Grand Substitution(萬古流芳)   Hồng Kông thuộc Anh [8]
1966 The Blue and the Black   Hồng Kông thuộc Anh [9]
1967 Susanna   Hồng Kông thuộc Anh [10]
1968 Competition cancelled.
1969 Jade goddess(玉觀音)   Đài Loan [11]
1970 Apa Jang Kau Tjari, Palupi?   Indonesia [12]
1971 Samiun dan Dasima   Indonesia
1977 Sensei no tsushinbo   Nhật Bản
1978 The eternal love   Đài Loan
1979 Pengemis dan Tukang Becak   Indonesia
1980 The Battle of Port Arthur   Nhật Bản [13]
1981 Competition cancelled.
1982 Oridathoru Phayalvaan   Ấn Độ
1983 The Makioka Sisters   Nhật Bản [14]
1987 The Surrogate Woman   Hàn Quốc [15]
1991 A Brighter Summer Day   Đài Loan [16]
1992 Pushing hands   Đài Loan [17]
1993 Cageman   Hồng Kông thuộc Anh [18]
1994 Eat Drink Man Woman   Đài Loan [19]
1995 Siao Yu   Đài Loan [20]
1996 A Petal   Hàn Quốc [21]
1997 Such a Life   Đài Loan [22]
1998 Daun di Atas Bantal   Indonesia [23]
1999 Nàng Nước   Thái Lan [24]
2000 Đời cát   Việt Nam [25]
2001 What Time Is It There?   Đài Loan [26]
2002 Inochi   Nhật Bản [27]
2003 A Little Monk   Hàn Quốc [28]
2004 Taipai 21   Đài Loan [29]
2005 Cờ Thái cực giương cao   Hàn Quốc [30]
2006 The Unwanted Woman   Iran [31]
2007 [32]
2008
2009 Rainbow Troops   Indonesia [33]
2010
2011 Janala   Ấn Độ [34]
2012 Life Without Principle   Hồng Kông [35]
2013 Like Father, Like Son   Nhật Bản [36]
2014 [37]
2015 [38]
2016
2017 The Unnamed   Bangladesh [39]
2018 Lion   Úc [40]
2019
2020 Guang   Malaysia [41]
"—" denotes festival was not held that year.

Tham khảo sửa

  1. ^ “1st AWARD AND TROPHY”. apff.
  2. ^ “最優秀賞(최우수상)엔『王國(왕국)과美女(미녀)』”. Chosun Ilbo.
  3. ^ “亞細亞映畵祭(아세아영화제) 3개部門受賞(부문수상)”. Chosun Ilbo.
  4. ^ “金勝鎬氏男優賞獲得(김승호씨남우상획득) 第八回亞細亞映畵祭(제팔회아세아영화제)”. dong-ailbo.
  5. ^ “아시아태평양영화제”. Encyclopedia of Korean Culture.
  6. ^ “亞洲映畵祭(아주영화제)휩쓴韓國(한국)의演技(연기) 男(남) 金勝鎬(김승호) 女(여) 都琴峰(도금봉)”. Dong-a Ilbo.
  7. ^ “11回(회) 亞洲映畵祭(아주영화제) 閉幕(폐막) 다시 빛낸 邦畵(방화)”. Dong-a Ilbo.
  8. ^ “男優主演賞(남우주연상)에 金振奎(김진규) 아시아映畵祭(영화제)서 또한凱歌(개가)”. Dong-a Ilbo.
  9. ^ “亞洲映畵祭(아주영화제)서作品賞(작품상)탄「藍(남)과黒(흑)」”. Maeil kyungje.
  10. ^ “金洙容(김수용)씨 監督賞(감독상)”. Kyonghyang.
  11. ^ “女優主演賞(여우주연상)에 金芝美(김지미)내정”. Chosun Ilbo.
  12. ^ Cendekia, Damas (2021). “Tiga Karakter dalam 'Apa Jang Kau Tjari, Palupi?'. Imaji (bằng tiếng Indonesia). 8 (1).
  13. ^ Indonesia Today. 1979. tr. 5.
  14. ^ “邦畵(방화),아시아映畵祭(영화제)서 참패 高斗心(고두심) 女優(여우)조연상受賞(수상)에 그쳐”. dong-ailbo.
  15. ^ “아태 영화제, 안성기 남우주연상 수상[박광온]”. imbc. 30 tháng 10 năm 1987.
  16. ^ “《牯嶺街少年殺人事件》電影宣傳海報”. memory.culture.taiwan.
  17. ^ “작품賞(상) 臺灣(대만)의「쿵후선생과 아들」”. Dong-a Ilbo.
  18. ^ '하얀전쟁'안성기씨 최우수 주연남우상 아태영화제”. Hankyoreh.
  19. ^ “Sequel to award-winning film "Eat Drink Man Woman" planned”. Taiwan News (bằng tiếng Anh). 5 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
  20. ^ 'Yu' dominates awards at Asia-Pacific fest”. Variety (bằng tiếng Anh). 7 tháng 8 năm 1995. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  21. ^ “A Petal - Awards”. IMDb. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  22. ^ “Such a Life - Awards”. IMDb. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  23. ^ “Leaf On A Pillow - Awards”. IMDb. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  24. ^ “Nang Nak - Awards”. IMDb. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  25. ^ “Sandy Lives - Awards”. IMDb. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  26. ^ “Film Series: Faces of Tsai Ming-Liang”. Asia Society (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  27. ^ “Inochi - Awards”. IMDb. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  28. ^ '동승' 아태영화제 최우수작품상·촬영상 수상” ['A Little Monk' wins best film award at the Asia-Pacific Film Festival]. The Kyunghyang Shinmun (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  29. ^ “Big Screen Blues: Making it in Taiwan's difficult film industry”. Taiwan Today (bằng tiếng Anh). 1 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ Frater, Patrick (3 tháng 10 năm 2005). “Korean pix top Asia fest kudos”. Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ Wu, Nelson H. (24 tháng 11 năm 2006). “Asia-Pacific fest falls for 'Unwanted Woman'. Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  32. ^ Lim, Marcus (23 tháng 10 năm 2008). “Asia Pacific Film Festival cancelled”. Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  33. ^ Frater, Patrick (21 tháng 12 năm 2009). “Quake fails to shake awards”. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Associated Press. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ Chatterji, Shoma A. (20 tháng 3 năm 2011). “Honour for Buddhadeb”. The Tribune (India). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  35. ^ Groves, Don (16 tháng 12 năm 2012). “Johnnie To's 'Life Without Principle' Takes Top Prize At Asia-Pacific Film Festival”. Yahoo! Entertainment (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  36. ^ “APFF AWARDS AT THE VENETIAN: Director Hirokazu Koreeda wins top Asia-Pacific 'Oscars'. Macau Daily Times (bằng tiếng Anh). 16 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  37. ^ Frater, Patrick (8 tháng 12 năm 2014). “Asia Pacific Film Festival Postponed Till 2015”. Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  38. ^ “Syamsul Yusof, "Ola Bola" win awards at the Asia Pacific film fest”. Yahoo! Lifestyle (bằng tiếng Anh). 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  39. ^ “Oggatonama wins best picture at Asia-Pacific Film Festival”. Dhaka Tribune (bằng tiếng Anh). 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  40. ^ “ORGANIZE COMMITTEE”. apff.info.
  41. ^ “Malaysian film 'Guang' wins Best Film at the 59th Asia Pacific Film Festival in Macau (VIDEO)”. malaysia.news.yahoo.com (bằng tiếng Anh). 9 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa