Họ Huyết dụ

(Đổi hướng từ Asteliaceae)

Asteliaceaedanh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa. Họ này không được nhiều nhà phân loại học công nhận.

Họ Huyết dụ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Asteliaceae
Dumort.
Các chi

Hệ thống APG III năm 2009 (không thay đổi so với hệ thống APG II năm 2003 và hệ thống APG năm 1998), công nhận họ này và đặt nó trong bộ Asparagales, thuộc nhánh monocots. Họ này chỉ chứa khoảng 2-4 chi với khoảng 36 loài đã biết, sinh sống tại Nam bán cầu, từ New Zealand tới New Guinea, các đảo trên Thái Bình Dương kéo dài về phía đông tới Hawaii, Chile, Mascarenes. Tuy nhiên, trong APG III người ta có xu hướng gộp các chi liệt kê trong bài vào chi duy nhất là Astelia.

Nhóm thân cây trong họ Asteliaceae có niên đại khoảng 104 triệu năm trước (Ma) trong khi nhóm chỏm cây của họ này có niên đại tới khoảng 92 Ma[1]

Phát sinh chủng loài sửa

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Asparagales 

Orchidaceae

Boryaceae

Blandfordiaceae

Lanariaceae

Asteliaceae

Hypoxidaceae

Ixioliriaceae

Tecophilaeaceae

Doryanthaceae

Iridaceae

Xeronemataceae

Xanthorrhoeaceae s. l. 

Hemerocallidoideae (Hemerocallidaceae)

Xanthorrhoeoideae (Xanthorrhoeaceae s. s.)

Asphodeloideae (Asphodelaceae)

Amaryllidaceae s. l. 

Agapanthoideae (Agapanthaceae)

Allioideae (Alliaceae)

Amaryllidoideae (Amaryllidaceae s. s.)

Asparagaceae s. l. 

Aphyllanthoideae (Aphyllanthaceae)

Brodiaeoideae (Themidaceae)

Scilloideae (Hyacinthaceae)

Agavoideae (Agavaceae)

Lomandroideae (Laxmanniaceae)

Asparagoideae (Asparagaceae s. s.)

Nolinoideae (Ruscaceae)

Ghi chú sửa

  1. ^ Janssen T., Bremer K., 2004. The age of major monocot groups inferred from 800+ rbcL sequences, Bot. J. Linnean Soc., 146(4): 385-398, doi:10.1111/j.1095-8339.2004.00345.x

Liên kết ngoài sửa