Acid heptatriacontanoic
(Đổi hướng từ Axít heptatriacontanoic)
Acid heptatriacontanoic, hoặc acid heptatriacontylic, là một acid béo bão hoà với chuỗi 37 nguyên tử carbon.
Acid heptatriacontanoic | |
---|---|
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEMBL | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Nguồn chất
sửaAcid heptatriacontanoic có mặt trong Abelmoschus manihot và Alpinia nigra.[1][2] Acid heptatriacontanoic ngoài ra cũng xét nghiệm đo đạc được trong động vật phù du.[3]
Các hợp chất
sửaHợp chất acid 4,21-dimethyl-5,19-di-(trans)-enoyl-heptatriacontanoic là "cấu trúc sinh học tương đồng chính của các acid mycobacteric tự do" của loài Mycobacterium brumae.[4]
Chuẩn bị điều chế
sửaBản quyền sáng chế Hoa Kỳ U.S. patent 5502226 đã hết hạn có bao gồm một phương pháp điều chế Acid ω-hydroxy, trong đó có kèm theo acid heptatriacontanoic.[5]
Xem thêm
sửaChú thích và Tham khảo
sửa- ^ Lai, X. Y.; Zhao, Y. Y.; Liang, H. (2006). “Studies on chemical constituents in flower of Abelmoschus manihot”. China Journal of Chinese Materia Medica. 31 (19): 1597–1600. PMID 17165583.
- ^ Chunfeng, Qiao; Zhengtao, Wang; Hui, Dong; Luoshan, Xu; Xiaojiang, Hao (2000). “The Chemical Constituents of Blackfruit Galangal (alpinia nigra)”. Chinese Traditional and Herbal Drugs. 31 (6): 404–405.
- ^ Brown, Paul B. “Food Webs in the 21st Century: Exploration of New Enabling Technologies to Understand and Predict Changes in Aquatic Food Webs and Impacts on Ecosystems” (PDF). Purdue College of Agriculture. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
- ^ Rafidinarivo, Elie; Lanéelle, Marie-Antoinette; Montrozier, Henri; Pedro, Valero-Guillén; Astola, José; Luquin, Marina; Promé, Jean-Claude; Daffé, Mamadou (4 tháng 9 năm 2008). “Trafficking pathways of mycolic acids: structures, origin, mechanism of formation, and storage form of mycobacteric acids” (PDF). The Journal of Lipid Research. 50 (3): 477–490. doi:10.1194/jlr.M800384-JLR200. PMID 18772482. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
Altogether these results established the structure of the major homolog of free mycobacteric acids of M. brumae as a 4,21-dimethyl-5,19-di-(trans)-enoyl-heptatriacontanoic acid.
- ^ Đăng ký phát minh {{{country}}} {{{number}}}, "Process of preparing ω-hydroxy acids", trao vào [[{{{gdate}}}]]
Liên kết ngoài
sửaĐịnh nghĩa của acid heptatriacontanoic tại Wiktionary