Bách gia tính
Bách gia tính (chữ Hán: 百家姓, nghĩa là họ của trăm nhà) là một văn bản ghi lại các họ phổ biến của người Trung Quốc. Văn bản này được soạn vào đầu thời Tống.[1] Ban đầu danh sách có 411 họ, sau đó tăng lên 504 họ[1], gồm 444 họ đơn (chỉ gồm một chữ, ví dụ Triệu, Hồ,...) và 60 họ kép (gồm hai chữ, ví dụ Tư Mã, Gia Cát,...). Hiện nay có khoảng 800 họ phát sinh từ văn bản gốc này[2].
Đây là thể thơ vần 8 chữ. Thứ tự không xếp theo sự phổ biến của từng họ, mà theo như học giả đời Tống Vương Minh Thanh (王明清), các họ đầu tiên được nói tới trong danh sách là họ của các gia tộc quan trọng của triều đình phong kiến lúc đó, trước hết là Triệu (趙) - họ của các hoàng đế nhà Tống, sau đó là Tiền (錢) - họ của các vua nước Ngô Việt, Tôn (孫) - họ của chính phi Ngô Việt vương và Lý (李) - họ của các vua nước Nam Đường. Bốn họ tiếp theo sau đó - Chu (周), Ngô (吳), Trịnh (鄭), Vương (王) - là họ bốn người vợ khác của Tiền Thục, vua Ngô Việt cuối cùng.
Toàn bộ văn bản được xếp vần điệu và có thể đọc lên như một bài thơ 4 chữ một câu, vì vậy đôi khi trẻ em Trung Quốc sử dụng tác phẩm này để học vỡ lòng bên cạnh cuốn Tam tự kinh[3].
Danh sách cụ thểSửa đổi
趙 赵zhào(Triệu) 錢 钱qián (Tiền) 孫 孙sūn(Tôn) 李lǐ (Lý) | 周 (Châu/Chu) 吳 (Ngô) 鄭 (Trịnh) 王 (Vương) | 馮 (Phùng) 陳 (Trần) 褚 (Trử) 衛 (Vệ) | 蔣 (Tưởng) 沈 (Thẩm) 韓 (Hàn) 楊 (Dương) | |||
---|---|---|---|---|---|---|
朱zhū (Chu/Châu) 秦qín (Tần) | 何 (Hà) 呂 (Lữ/Lã) 施 (Thi) 張 (Trương) | 孔 (Khổng) 曹 (Tào) 嚴 (Nghiêm) 華 (Hóa) | 金 (Kim) 魏 (Ngụy) 陶 (Đào) 姜 (Khương) | |||
戚qī (Thích) 謝 谢xiè (Tạ) | 柏 (Bách) 水 (Thủy) 竇 (Đậu) 章 (Chương) | 雲 (Vân) 蘇 (Tô) 潘 (Phan) 葛 (Cát) | 奚 (Hề) 范 (Phạm) 彭 (Bành) 郞 (Lang) | |||
魯 鲁 lǔ (Lỗ) 韋 韦wéi (Vi) | 苗 (Miêu) 鳳 (Phượng) 花 (Hoa) 方 (Phương) | 兪 (Du) 任 (Nhâm) 袁 (Viên) 柳 (Liễu) | 酆 (Phong) 鮑 (Bào) 史 (Sử) 唐 (Đường) | |||
費 费fèi (Phí) 廉lián (Liêm) | 雷 (Lôi) 賀 (Hạ) 倪 (Nghê) 湯 (Thang) | 滕 (Đằng) 殷 (Ân) 羅 (La) 畢 (Tất) | 郝 (Hác) 鄔 (Ổ) 安 (An) 常 (Thường) | |||
樂 乐lè (Nhạc) 于yú (Vu) | 皮 (Bì) 卞 (Biện) 齊 (Tề) 康 (Khang) | 伍 (Ngũ) 余 (Dư) 元 (Nguyên) 卜 (Bốc) | 顧 (Cố) 孟 (Mạnh) 平 (Bình) 黃 (Hoàng/Huỳnh) | |||
和hé (Hòa) 穆mù (Mục) | 姚 (Diêu) 邵 (Thiệu) 湛 (Trạm) 汪 (Uông) | 祁 (Kì) 毛 (Mao) 禹 (Vũ) 狄 (Địch) | 米 (Mễ) 貝 (Bối) 明 (Minh) 臧 (Tang) | |||
計 计jì (Kế) 伏fú (Phục) | 談 (Đàm) 宋 (Tống) 茅 (Mao) 龐 (Bàng) | 熊 (Hùng) 紀 (Kỉ) 舒 (Thư) 屈 (Khuất) | 項 (Hạng) 祝 (Chúc) 董 (Đổng) 梁 (Lương) | |||
杜dù (Đỗ) 阮ruǎn (Nguyễn) | 席 (Tịch) 季 (Quý) 麻 (Ma) 強 (Cường) | 賈 (Giả) 路 (Lộ) 婁 (Lâu) 危 (Nguy) | 江 (Giang) 童 (Đồng) 顏 (Nhan) 郭 (Quách) | |||
梅méi (Mai) 盛shèng (Thịnh) | 鍾 (Chung) 徐 (Từ) 邱 (Khâu) 駱 (Lạc) | 高 (Cao) 夏 (Hạ) 蔡 (Thái/Sái) 田 (Điền) | 樊 (Phiền/Phàn) 胡 (Hồ) 凌 (Lăng) 霍 (Hoắc) | |||
虞yú (Ngu) 萬 万wàn (Vạn) | 昝 (Tảm) 管 (Quản) 盧 (Lô/Lư) 莫 (Mạc) | 經 (Kinh) 房 (Phòng) 裘 (Cừu) 繆 (Mậu) | 干 (Can) 解 (Giải) 應 (Ứng) 宗 (Tông) | |||
丁dīng (Đinh) 宣xuān (Tuyên) | 郁 (Úc) 單 (Đan - Thiện) 杭 (Hàng) 洪 (Hồng) | 包 (Bao) 諸 (Chư) 左 (Tả) 石 (Thạch) | 崔 (Thôi) 吉 (Cát) 鈕 (Nữu) 龔 (Cung) | |||
程chéng (Trình) 嵇jī (Kê) | 裴 (Bùi) 陸 (Lục) 榮 (Vinh) 翁 (Ông) | 荀 (Tuân) 羊 (Dương) 於 (Ư) 惠 (Huệ) | 甄 (Chân) 曲 (Khúc) 家 (Gia) 封 (Phong) | |||
芮Ruì (Nhuế) 羿yì (Nghệ) | 汲 (Cấp) 邴 (Bỉnh) 糜 (Mi) 松 (Tùng) | 井 (Tỉnh) 段 (Đoạn/Đoàn) 富 (Phú) 巫 (Vu) | 烏 (Ô) 焦 (Tiêu) 巴 (Ba) 弓 (Cung) | |||
牧mù (Mục) 隗wěi (Ngỗi) | 車 (Xa) 侯 (Hầu) 宓 (Mật) 蓬 (Bồng) | 全 (Toàn) 郗 (Si) 班 (Ban) 仰 (Ngưỡng) | 秋 (Thu) 仲 (Trọng) 伊 (Y) 宮 (Cung) | |||
甯Níng (Ninh) 仇Qiú (Cừu) | 甘 (Cam) 鈄 (Đẩu) 厲 (Lệ) 戎 (Nhung) | 祖 (Tổ) 武 (Vũ/Võ) 符 (Phù) 劉 (Lưu) | 景 (Cảnh) 詹 (Chiêm) 束 (Thúc) 龍 (Long) | |||
葉 叶yè (Diệp) 幸xìng (Hạnh) | 郜 (Cáo) 黎 (Lê) 薊 (Kế) 薄 (Bạc) | 印 (Ấn) 宿 (Túc) 白 (Bạch) 懷 (Hoài) | 蒲 (Bồ) 邰 (Thai) 從 (Tòng) 鄂 (Ngạc) | |||
索suǒ (Tác) 咸xián (Hàm) | 卓 (Trác) 藺 (Lận) 屠 (Đồ) 蒙 (Mông) | 池 (Trì) 喬 (Kiều) 陰 (Âm) 鬱 (Úc) | 胥 (Tư) 能 (Năng) 蒼 (Thương) 雙 (Song) | |||
聞 闻wén (Văn) 莘shēn (Tân) | 譚 (Đàm) 貢 (Cống) 勞 (Lao) 逄 (Bàng) | 姬 (Cơ) 申 (Thân) 扶 (Phù) 堵 (Đổ) | 冉 (Nhiễm) 宰 (Tể) 酈 (Li) 雍 (Ung) | |||
郤 (Khích) 璩 (Cừ) 桑 (Tang) 桂 (Quế) | 濮 (Bộc) 牛 (Ngưu) 壽 (Thọ) 通 (Thông) | 邊 (Biên) 扈 (Hỗ) 燕 (Yên) 冀 (Ký) | 郟 (Giáp) 浦 (Phổ) 尚 (Thượng) 農 (Nông) | |||
溫 (Ôn) 別 (Biệt) 莊 (Trang) 晏 (Yến) | 柴 (Sài) 瞿 (Cù) 閻 (Diêm) 充 (Sung) | 慕 (Mộ) 連 (Liên) 茹 (Như) 習 (Tập) | 宦 (Hoạn) 艾 (Ngải) 魚 (Ngư) 容 (Dong) | |||
向 (Hướng) 古 (Cổ) 易 (Dịch) 愼 (Thận) | 戈 (Qua) 廖 (Liệu) 庾 (Dữu) 終 (Chung) | 曁 (Kị) 居 (Cư) 衡 (Hành) 步 (Bộ) | 都 (Đô) 耿 (Cảnh) 滿 (Mãn) 弘 (Hoằng) | |||
匡 (Khuông) 國 (Quốc) 文 (Văn) 寇 (Khấu) | 廣 (Quảng) 祿 (Lộc) 闕 (Khuyết) 東 (Đông) | 歐 (Âu) 殳 (Thù) 沃 (Ốc) 利 (Lợi) | 蔚 (Uất) 越 (Việt) 夔 (Quỳ) 隆 (Long) | |||
師 (Sư) 鞏 (Củng) 厙 (Xá) 聶 (Niếp/Nhiếp) | 晁 (Triều) 勾 (Câu) 敖 (Ngao) 融 (Dung) | 冷 (Lãnh) 訾 (Tí) 辛 (Tân) 闞 (Khám) | 那 (Na) 簡 (Giản) 饒 (Nhiêu) 空 (Không) | |||
曾 (Tăng) 毋 (Vô) 沙 (Sa) 乜 (Mã) | 養 (Dưỡng) 鞠 (Cúc) 須 (Tu) 豐 (Phong) | 巢 (Sào) 關 (Quan) 蒯 (Khoái) 相 (Tương) | 查 (Tra) 后 (Hậu) 荊 (Kinh) 紅 (Hồng) | |||
游 (Du) 竺 (Trúc) 權 (Quyền) 逯 (Lộc) | 蓋 (Cái) 益 (Ích) 桓 (Hoàn) 公 (Công) | 万俟 (Mặc Kì) 司馬 (Tư Mã) | 上官 (Thượng Quan) 歐陽 (Âu Dương) | |||
夏侯 (Hạ Hầu) 諸葛 (Gia Cát) | 聞人 (Văn Nhân) 東方 (Đông Phương) | 赫連 (Hách Liên) 皇甫 (Hoàng Phủ) | 尉遲 (Uất Trì) 公羊 (Công Dương) | |||
澹臺 (Đam Đài) 公冶 (Công Dã) | 宗政 (Tông Chính) 濮陽 (Bộc Dương) | 淳于 (Thuần Vu) 單于 (Thiền Vu) | 太叔 (Thái Thúc) 申屠 (Thân Đồ) | |||
公孫 (Công Tôn) 仲孫 (Trọng Tôn) | 軒轅 (Hiên Viên) 令狐 (Lệnh Hồ) | 鍾離 (Chung Li) 宇文 (Vũ Văn) | 長孫 (Trường Tôn) 慕容 (Mộ Dung) | |||
鮮于 (Tiên Vu) 閭丘 (Lư Khâu) | 司徒 (Tư Đồ) 司空 (Tư Không) | 亓官 (Kì Quan) 司寇 (Tư Khấu) | 仉 (Chưởng) 督 (Đốc) 子車 (Tử Xa) | |||
顓孫 (Chuyên Tôn) 端木 (Đoan Mộc) | 巫馬 (Vu Mã) 公西 (Công Tây) | 漆雕 (Tất Điêu) 樂正 (Nhạc Chính) | 壤駟 (Nhưỡng Tứ) 公良 (Công Lương) | |||
拓跋 (Thác Bạt) 夾谷 (Giáp Cốc) | 宰父 (Tể Phụ) 穀梁 (Cốc Lương) | 晉 (Tấn) 楚 (Sở) 閆 (Diêm) 法 (Pháp) | 汝 (Nhữ) 鄢 (Yên) 涂 (Đồ) 欽 (Khâm) | |||
段干 (Đoạn Can) 百里 (Bách Lý) | 東郭 (Đông Quách) 南門 (Nam Môn) | 呼延 (Hô Diên) 歸 (Quy) 海 (Hải) | 羊舌 (Dương Thiệt) 微生 (Vi Sinh) | |||
岳 (Nhạc) 帥 (Súy) 緱 (Câu) 亢 (Kháng) | 況 (Huống) 後 (Hậu) 有 (Hữu) 琴 (Cầm) | 梁丘 (Lương Khâu) 左丘 (Tả Khâu) | 東門 (Đông Môn) 西門 (Tây Môn) | |||
商 (Thương) 牟 (Mâu) 佘 (Xà) 佴 (Nại) | 伯 (Bá) 賞 (Thưởng) 南宮 (Nam Cung) | 墨 (Mặc) 哈 (Ha) 譙 (Tiều) 笪 (Đát) | 年 (Niên) 愛 (Ái) 陽 (Dương) 佟 (Đồng) | |||
第五 (Đệ Ngũ) 言 (Ngôn) 福 (Phúc) | 百 (Bách) 家 (Gia) 姓 (Tính) 終 (Chung)[4] |
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ a b K. S. Tom. [1989] (1989). Echoes from Old China: Life, Legends and Lore of the Middle Kingdom. University of Hawaii Press. ISBN 0-8248-1285-9.
- ^ Chen, Janey.
- ^ “Chinese Classic Texts”. iBiblio.org. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2008.
- ^ Hai câu này chủ yếu đóng vai trò câu kết cho toàn văn bản, tuy vậy vẫn có người Trung Quốc mang họ là các chữ được nhắc tới trong câu.
- K. S. Tom. (1989). Echoes from Old China: Life, Legends and Lore of the Middle Kingdom. University of Hawaii Press. ISBN 0824812859
- Chen, Janey. (1992). A Practical English-Chinese Pronouncing Dictionary. Tuttle Publishing. ISBN 0804818770
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Bản gốc Bách gia tính trên Project Gutenberg