Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1985

Môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1985 diễn ra từ ngày 8 đến ngày 18 tháng 12 năm 1985 tại Băng Cốc, Thái Lan. Đây là lần đầu tiên bóng đá nữ được đưa vào chương trình thi đấu của một kỳ SEA Games.

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1985
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan
Thời gian8 – 18 tháng 12
Số đội6
Địa điểm thi đấu1 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Thái Lan (lần thứ 5)
Á quân Singapore
Hạng ba Malaysia
Hạng tư Indonesia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu10
Số bàn thắng35 (3,5 bàn/trận)
1983
1987

Thái Lan đã giành được huy chương vàng ở cả hai nội dung của nam và nữ, trong đó đội tuyển nữ Thái Lan đã giành tấm huy chương vàng bóng đá nữ SEA Games đầu tiên.

Lịch thi đấu

sửa

Dưới đây là lịch thi đấu cho môn bóng đá.

G Vòng bảng ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Chung kết
Nội dung CN
8
T2
9
T3
10
T4
11
T5
12
T6
13
T7
14
CN
15
T2
16
T3
17
T4
18
Nam G G G G G G ½ B F
Nữ G G G

Địa điểm

sửa

Tất cả các trận đấu của môn bóng đá được tổ chức tại sân vận động Suphachalasai (sân vận động Quốc gia) ở Băng Cốc.

Băng Cốc
Sân vận động Suphachalasai
Sức chứa: 30.000
 

Các quốc gia tham dự

sửa
Quốc gia Nam Nữ
  Miến Điện    
  Brunei    
  Campuchia    
  Indonesia    
  Malaysia    
  Philippines    
  Singapore    
  Thái Lan    
Tổng cộng: 8 quốc gia 6 3

Giải đấu nam

sửa

Vòng bảng

sửa

Sáu đội tuyển được chia thành hai bảng thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi bảng chọn hai đội đứng đầu vào bán kết.

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Singapore 2 2 0 0 4 0 +4 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Indonesia 2 0 1 1 1 2 −1 1
3   Brunei 2 0 1 1 1 4 −3 1

Brunei  1–1  Indonesia

Singapore  3–0  Brunei
D. Tokijan   25'
Fandi Ahmad   50'75'

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Thái Lan (H) 2 1 1 0 8 1 +7 3 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Malaysia 2 1 1 0 7 1 +6 3
3   Philippines 2 0 0 2 0 13 −13 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà
Thái Lan  1–1  Malaysia
Pue-on   27' Salleh   76'

Malaysia  6–0  Philippines
Hassan   20'44'
Wong Hung Nung   53'
Saidin Osman   62'
Lim Teong Kim   84'
Dollah Salleh   86'

Vòng đấu loại trực tiếp

sửa

Sơ đồ

sửa
 
Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
      
 
15 tháng 12 – Băng Cốc
 
 
  Singapore (p)2 (6)
 
18 tháng 12 – Băng Cốc
 
  Malaysia2 (5)
 
  Singapore0
 
15 tháng 12 – Băng Cốc
 
  Thái Lan2
 
  Thái Lan7
 
 
  Indonesia0
 
Trận tranh huy chương đồng
 
 
16 tháng 12 – Băng Cốc
 
 
  Malaysia1
 
 
  Indonesia0

Các trận đấu

sửa
Bán kết
sửa

Thái Lan  7–0  Indonesia
Pankhaw   15'
Kongsri   21'30'80'
Chaikitti   27'
Piyapong   62'87'
Tranh huy chương đồng
sửa
Malaysia  1–0  Indonesia
Lim Teong Kim   67'
Tranh huy chương vàng
sửa
Thái Lan  2–0  Singapore
Sa-ngapol   56'87'

Huy chương vàng

sửa
 Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1985 
 
Thái Lan

Lần thứ 5

Bảng xếp hạng chung cuộc

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả cuối cùng
1   Thái Lan (H) 4 3 1 0 17 1 +16 7 Huy chương vàng
2   Singapore 4 2 1 1 6 4 +2 5 Huy chương bạc
3   Malaysia 4 2 2 0 10 3 +7 6 Huy chương đồng
4   Indonesia 4 0 1 3 1 10 −9 1 Hạng tư
5   Brunei 2 0 1 1 1 4 −3 1 Bị loại ở vòng bảng
6   Philippines 2 0 0 2 0 13 −13 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà

Giải đấu nữ

sửa

Các trận đấu

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả cuối cùng
1   Thái Lan (H) 2 2 0 0 10 0 +10 4 Huy chương vàng
2   Singapore 2 1 0 1 2 6 −4 2 Huy chương bạc
3   Philippines 2 0 0 2 0 6 −6 0 Huy chương đồng
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà


Nhà vô địch

sửa
 Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1985 
 
Thái Lan

Lần đầu tiên

Tóm tắt huy chương

sửa

Bảng huy chương

sửa
  Đoàn chủ nhà (  Thái Lan (THA))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Thái Lan (THA)2002
2  Singapore (SGP)0202
3  Malaysia (MAS)0011
  Philippines (PHI)0011
Tổng số (4 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

sửa
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam   Thái Lan (THA)
Narasak Boonkleang
Navy Sukying
Sutin Chaikitti
Thaweerak Sitthipoolthong
Pairat Ratanathalerngsak
Suravut Laohakanchanasiri
Witthaya Hloagune
Amnart Chalermchavalit
Chalermwoot Sa-Ngapol
Sompong Wattana
Verapong Pengree
Vorawan Chitavanich
Pichai Kongsri
Chalor Hongkajohn
Prateep Phankaw
Pichitphon Uthaikul
Piyapong Pue-on
  Singapore (SGP)
David Lee
Yakob Hashim
Terry Pathmanathan
Razali Saad
Ishak Saad
Marzuki Elias
Manap Hamat
Norhalis Shafik
Sudiat Dali
Malek Awab
D. Tokijan
Hashim Hosni
Leong Kok Fann
Ahmad Paijan
Salim Moin
V. Sundramoorthy
Fandi Ahmad
  Malaysia (MAS)
Raimi Jamil
Ahmad Sabri Ismail
Khan Hung Meng
K. Gunasegaran
Lim Teong Kim
Razip Ismail
Kamaruddin Ahmad
Kamarulzaman Yusof
Wong Hung Nung
Ahmad Yusof
Serbegeth Singh
Nasir Yusof
Salim Mahmud
Fadzil Ismail
Dollah Salleh
Saidin Osman
Ibrahim Saad
Zainal Abidin Hassan
Nữ   Thái Lan (THA)
  Singapore (SGP)
  Philippines (PHI)

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa