Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 – Giải đấu Nam
Nội dung bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2016 được diễn ra từ ngày 4 tới ngày 20 tháng 8.[1] Đây là lần thứ 26 nội dung bóng đá nam được thi đấu tại Thế vận hội. Cùng với nội dung của nữ, môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 được diễn ra tại sáu thành phố của Brasil, bao gồm thành phố chủ nhà Thế vận hội Rio de Janeiro, nơi diễn ra trận chung kết tại sân vận động Maracanã.[2] Các đội tham gia nội dung thi đấu dành cho nam chỉ được đăng ký các cầu thủ dưới 23 tuổi (sinh sau 1 tháng 1 năm 1993) cùng với tối đa ba cầu thủ hơn tuổi.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Brasil |
Thời gian | 4–20 tháng 8 năm 2016 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 7 (tại 6 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Brasil (lần thứ 1) |
Á quân | Đức |
Hạng ba | Nigeria |
Hạng tư | Honduras |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 104 (3,25 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.008.426 (31.513 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Serge Gnabry Nils Petersen (6 bàn) |
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 |
---|
Nội dung |
nam nữ |
Đội hình |
nam nữ |
Tháng 3 năm 2016, như một phần trong thử nghiệm của IFAB, sự thay đổi người thứ tư trong hiệp phụ được chấp thuận sử dụng tại giải.[3]
Lịch thi đấu
sửaLịch thi đấu bóng đá nam được công bố vào ngày 10 tháng 11 năm 2015.[4][5]
VB | Vòng bảng | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | B | Tranh hạng 3 | CK | Chung kết |
Nội dung↓/Ngày → | Tư 3 | Năm 4 | Sáu 5 | Bảy 6 | CN 7 | Hai 8 | Ba 9 | Tư 10 | Năm 11 | Sáu 12 | Bảy 13 | CN 14 | Hai 15 | Ba 16 | Tư 17 | Năm 18 | Sáu 19 | Bảy 20 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam | VB | VB | VB | ¼ | ½ | B | CK |
Vòng loại
sửaNgoài chủ nhà Brasil, đội tuyển của 15 quốc gia nam giới sẽ hội đủ điều kiện từ sáu liên đoàn lục địa riêng biệt. FIFA phê chuẩn sự phân bố của các điểm tại cuộc họp Ban chấp hành vào tháng 3 năm 2014[6].
Phương tiện của vòng loại | Các ngày | Địa điểm1 | Chi tiêu | Được vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Chủ nhà | 2 tháng 10 năm 2009 | Đan Mạch | 1 | Brasil |
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016[7] | 12 – 30 tháng 1 năm 2016 | Qatar | 3 | Nhật Bản |
Hàn Quốc | ||||
Iraq | ||||
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Phi 2015[8] | 28 tháng 11 – 12 tháng 12 năm 2015 | Sénégal | 3 | Algérie |
Nigeria | ||||
Nam Phi | ||||
Giải vô địch bóng đá trẻ CONCACAF 2015[9] | 1 – 13 tháng 10 năm 2015 | Hoa Kỳ | 2 | Honduras |
México | ||||
Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ 2015[10] | 14 tháng 1 – 7 tháng 2 năm 2015 | Uruguay | 1 | Argentina |
Bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Thái Bình Dương 2015[11] | 3 – 17 tháng 7 năm 2015 | Papua New Guinea | 1 | Fiji2 |
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2015[12] | 17 – 30 tháng 6 năm 2015 | Cộng hòa Séc | 4 | Đan Mạch |
Đức | ||||
Bồ Đào Nha | ||||
Thụy Điển | ||||
Trận play-off CONCACAF–CONMEBOL 2016 | 21 – 29 tháng 3 năm 2016 | Nhiều quốc gia (sân nhà và sân khách) | 1 | Colombia |
Tổng cộng | 16 |
Trọng tài
sửaNgày 2 tháng 5 năm 2016, FIFA công bố danh sách trọng tài trận đấu đó sẽ làm lễ tại Thế vận hội.[13]
Liên đoàn | Trọng tài chính | Các trợ lý |
---|---|---|
AFC | Fahad Al-Mirdasi (Ả Rập Xê Út) | Abdullah Al-Shalwai (Ả Rập Xê Út) Mohammed Al-Abakry (Ả Rập Xê Út) |
Alireza Faghani (Iran) | Reza Sokhandan (Iran) Mohammadreza Mansouri (Iran) | |
Ryuji Sato (Nhật Bản) | Toru Sagara (Nhật Bản) Hiroshi Yamauchi (Nhật Bản) | |
CAF | Gehad Grisha (Ai Cập) | Rédouane Achik (Maroc) Waleed Ahmed (Sudan) |
Malang Diedhiou (Sénégal) | Djibril Camara (Sénégal) El Hadji Malick Samba (Sénégal) | |
CONCACAF | Walter López Castellanos (Guatemala) | Leonel Leal (Costa Rica) Gerson López Castellanos (Guatemala) |
César Arturo Ramos (México) | Marvin Torrentera (México) Miguel Hernández (México) | |
CONMEBOL | Néstor Pitana (Argentina) | Hernán Maidana (Argentina) Juan Pablo Belatti (Argentina) |
Sandro Ricci (Brasil) | Emerson de Carvalho (Brasil) Marcelo Van Gasse (Brasil) | |
Roddy Zambrano (Ecuador) | Christian Lescano (Ecuador) Byron Romero (Ecuador) | |
OFC | Matthew Conger (New Zealand) | Simon Lount (New Zealand) Tevita Makasini (Tonga) |
UEFA | Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ) | Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ) Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ) |
Ovidiu Hațegan (România) | Octavian Șovre (România) Sebastian Gheorghe (România) | |
Sergei Karasev (Nga) | Tikhon Kalugin (Nga) Nikolay Golubev (Nga) | |
Antonio Mateu Lahoz (Tây Ban Nha) | Pau Cebrián Devis (Tây Ban Nha) Roberto Díaz Pérez (Tây Ban Nha) | |
Clément Turpin (Pháp) | Frédéric Cano (Pháp) Nicolas Danos (Pháp) | |
Trọng tài hỗ trợ | Diego Haro (Peru) | |
Joseph Lamptey (Ghana) |
Địa điểm
sửaCác trận đấu sẽ diễn ra trên bảy sân vận động thuộc sáu thành phố:
Danh sách cầu thủ
sửaCác đội tham gia nội dung thi đấu dành cho nam chỉ được đăng ký các cầu thủ dưới 23 tuổi (sinh sau 1 tháng 1 năm 1993) cùng với tối đa ba cầu thủ hơn tuổi. Mỗi đội phải gồm đủ 18 cầu thủ, trong đó phải có hai thủ môn. Mỗi đội cũng phải đăng ký danh sách bốn cầu thủ, được thay thế bất kỳ cầu thủ nào trong đội hình trong trường hợp chấn thương trong giải.[14]
Bốc thăm
sửaLễ bốc thăm được diễn ra ngày 14 tháng 4 năm 2016, lúc 10:30 BRT (UTC−3), tại sân vận động Maracanã, Rio de Janeiro.[15] 16 đội tuyển nam được bốc thăm vào bốn bảng mỗi bảng bốn đội.[16] Các đội sẽ được chia làm bốn nhóm hạt giống dựa vào thành tích của năm kỳ Thế vận hội trước đó (với các kỳ càng gần điểm càng cao), cộng với điểm thưởng cho sáu nhà vô địch vòng loại châu lục (Nhật Bản, Nigeria, Mexico, Argentina, Fiji, Thụy Điển).[17] Chủ nhà Brasil được mặc định vị trí A1. Không bảng đấu nào gồm nhiều hơn một đội của cùng một liên đoàn châu lục.[18]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Vòng bảng
sửaHai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ lọt vào tứ kết. Việc xếp hạng các đội được xác định theo tiêu chí sau:[14]
- Điểm giành được trong tất cả các trận đấu;
- Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu;
Nếu hai hoặc hơn số đội bằng nhau ở cả ba tiêu chí trên, việc xếp hạng sẽ được xác định như sau:
- Điểm giành được trong các trận đấu của các đội liên quan;
- Hiệu số bàn thắng trong các trận đấu của các đội liên quan;
- số bàn thắng ghi được trong các trận đấu của các đội liên quan;
- Bốc thăm bởi Ban tổ chức FIFA.
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil (H) | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 0 | +4 | 5 | Tứ kết |
2 | Đan Mạch | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | −3 | 4 | |
3 | Iraq | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3 | |
4 | Nam Phi | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
Brasil | 0–0 | Nam Phi |
---|---|---|
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Đan Mạch | 0–4 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Gabriel 26', 80' Gabriel Jesus 40' Luan 50' |
Nam Phi | 1–1 | Iraq |
---|---|---|
Motupa 6' | Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Luaibi 14' |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nigeria | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 6 | 0 | 6 | Tứ kết |
2 | Colombia | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 4 | +2 | 5 | |
3 | Nhật Bản | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 4 | |
4 | Thụy Điển | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 |
Thụy Điển | 2–2 | Colombia |
---|---|---|
Ishak 43' Ajdarević 62' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Gutierréz 17' Pabón 75' |
Nigeria | 5–4 | Nhật Bản |
---|---|---|
Sadiq 6' Etebo 10', 42', 52' (pen.), 66' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Shinzo 9' (ph.đ.) Takumi 12' Takuma 70' Musashi 90+5' |
Colombia | 2–0 | Nigeria |
---|---|---|
Gutiérrez 4' Pabón 63' (ph.đ.) |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 12 | 3 | +9 | 7 | Tứ kết |
2 | Đức | 3 | 1 | 2 | 0 | 15 | 5 | +10 | 5 | |
3 | México | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 4 | +3 | 4 | |
4 | Fiji | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 23 | −22 | 0 |
México | 2–2 | Đức |
---|---|---|
Peralta 52' Pizarro 60' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Gnabry 58' Ginter 78' |
Fiji | 0–8 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Ryu Seung-Woo 32', 63', 90+3' Kwon Chang-Hoon 62', 63' Son Heung-Min 72' (ph.đ.) Suk Hyun-Jun 77', 90' |
Fiji | 1–5 | México |
---|---|---|
Krishna 10' | Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Guitiérrez 48', 55', 58', 73' Salcedo 67' |
Đức | 3–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Gnabry 33', 90+2' Selke 55' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Hwang Hee-Chan 25' Son Heung-Min 57' Suk Hyun-Jun 87' |
Đức | 10–0 | Fiji |
---|---|---|
Gnabry 8', 45' Petersen 14', 33', 40', 63' (ph.đ.), 70' Meyer 30', 49', 52' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Bảng D
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bồ Đào Nha | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Tứ kết |
2 | Honduras | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | |
3 | Argentina | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
4 | Algérie | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 1 |
Honduras | 3–2 | Algérie |
---|---|---|
Quioto 13' Pereira 33' Lozano 79' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Bendebka 68' Bounedjah 85' |
Bồ Đào Nha | 2–0 | Argentina |
---|---|---|
Paciência 66' Pité 84' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Honduras | 1–2 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
Elis 1' | Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Figueiredo 21' Paciência 36' |
Argentina | 2–1 | Algérie |
---|---|---|
Correa 47' Calleri 70' |
Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Bendebka 64' |
Argentina | 1–1 | Honduras |
---|---|---|
Martínez 90+3' | Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Lozano 75' (ph.đ.) |
Algérie | 1–1 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
Benkablia 30' | Chi tiết (Rio2016) Chi tiết (FIFA) |
Paciência 25' (ph.đ.) |
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTại vòng loại trực tiếp, nếu một trận đấu hòa trong thời gian thi đấu chính thức, hai đội sẽ thi đấu hiệp phụ (hai hiệp mỗi hiệp 15 phút) và sau đó, nếu cần thiết sút luân lưu sẽ được sử dụng để xác định đội giành chiến thắng.[14]
Ngày 18 tháng 3 năm 2016, Ban điều hành FIFA đồng ý cho giải đấu thử nghiệm của Ủy ban bóng đá quốc tế thay người thứ tư khi trận đấu bước vào hiệp phụ.[43]
Tứ kết | Bán kết | Tranh huy chương vàng | ||||||||
13 tháng 8 — São Paulo | ||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||
17 tháng 8 — Rio de Janeiro | ||||||||||
Colombia | 0 | |||||||||
Brasil | 6 | |||||||||
13 tháng 8 — Belo Horizonte | ||||||||||
Honduras | 0 | |||||||||
Hàn Quốc | 0 | |||||||||
20 tháng 8 — Rio de Janeiro | ||||||||||
Honduras | 1 | |||||||||
Brasil | 1 (5) | |||||||||
13 tháng 8 — Salvador | ||||||||||
Đức | 1 (4) | |||||||||
Nigeria | 2 | |||||||||
17 tháng 8 — São Paulo | ||||||||||
Đan Mạch | 0 | |||||||||
Nigeria | 0 | |||||||||
13 tháng 8 — Brasília | ||||||||||
Đức | 2 | Tranh huy chương đồng | ||||||||
Bồ Đào Nha | 0 | |||||||||
20 tháng 8 — Belo Horizonte | ||||||||||
Đức | 4 | |||||||||
Honduras | 2 | |||||||||
Nigeria | 3 | |||||||||
Tứ kết
sửaBồ Đào Nha | 0–4 | Đức |
---|---|---|
Chi tiết (Rio 2016) Chi tiết (FIFA) |
Gnabry 45+1' Ginter 57' Selke 75' Max 87' |
Brasil | 2–0 | Colombia |
---|---|---|
Neymar 12' Luan 83' |
Chi tiết (Rio 2016) Chi tiết (FIFA) |
Bán kết
sửaBrasil | 6–0 | Honduras |
---|---|---|
Neymar 1', 90+1' (ph.đ.) Gabriel Jesus 26', 35' Marquinhos 51' Luan 79' |
Chi tiết (Rio 2016) Chi tiết (FIFA) |
Huy chương đồng
sửaHonduras | 2–3 | Nigeria |
---|---|---|
Lozano 71' M. Pereira 86' |
Chi tiết (Rio 2016) Chi tiết (FIFA) |
S. Umar 34', 56' A. Umar 49' |
Huy chương vàng
sửaDanh sách cầu thủ ghi bàn
sửa- 6 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Mohamed Benkablia
- Baghdad Bounedjah
- Jonathan Calleri
- Ángel Correa
- Mauricio Martínez
- Marquinhos
- Robert Skov
- Roy Krishna
- Lukas Klostermann
- Philipp Max
- Marcelo Pereira
- Romell Quioto
- Saad Abdul-Amir
- Koroki Shinzo
- Minamino Takumi
- Nakajima Shoya
- Suzuki Musashi
- Yajima Shinya
- Oribe Peralta
- Rodolfo Pizarro
- Carlos Salcedo
- John Obi Mikel
- Tobias Figueiredo
- Pité
- Hwang Hee-Chan
- Gift Motupa
- Astrit Ajdarević
- Mikael Ishak
- 1 bàn phản lưới nhà
- Fujiharu Hiroki (trận đấu gặp Colombia)
Xếp hạng chung cuộc
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil (H) | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 1 | +12 | 12 | Huy chương vàng | |
Đức | 6 | 3 | 3 | 0 | 22 | 6 | +16 | 12 | Huy chương bạc | |
Nigeria | 6 | 4 | 0 | 2 | 11 | 10 | +1 | 12 | Huy chương đồng | |
4 | Honduras | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 14 | −6 | 7 | Hạng tư |
5 | Hàn Quốc | 4 | 2 | 1 | 1 | 12 | 4 | +8 | 7 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Bồ Đào Nha | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 7 | |
7 | Colombia | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 6 | 0 | 5 | |
8 | Đan Mạch | 4 | 1 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 4 | |
9 | México | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 4 | +3 | 4 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | Nhật Bản | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 4 | |
11 | Argentina | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
12 | Iraq | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3 | |
13 | Nam Phi | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
14 | Algérie | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 1 | |
15 | Thụy Điển | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 | |
16 | Fiji | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 23 | −22 | 0 |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Circular no. 1383 – Olympic Football Tournaments Rio 2016 – Men's and Women's Tournaments” (PDF). FIFA.com. ngày 1 tháng 10 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Manaus enters race to host Rio 2016 Olympic Games football matches”. Rio 2016 official website. ngày 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “FIFA Executive Committee approves key priorities to restore trust in FIFA”. FIFA. ngày 18 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Trận schedule for Rio 2016 unveiled”. FIFA.com. ngày 10 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Trận Schedule Olympic Football Tournaments Rio 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “FIFA ratifies the distribution of seats corresponding to each confederation”. CONMEBOL.com. ngày 4 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Regulations AFC U-23 Championship 2016” (PDF). AFC.
- ^ “CAF Full Calendar”. CAFonline.com. ngày 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
- ^ “United States Named Host for CONCACAF Men's Olympic Qualifying Championship 2015”. CONCACAF.com. ngày 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Reglamento – Campeonato Sudamericano Sub-20 Juventud de América 2015” (PDF). CONMEBOL.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “OFC Insider Issue 6”. Oceania Football Confederation. ngày 11 tháng 3 năm 2015. tr. 8.
- ^ “Regulations of the UEFA European Under-21 Championship, 2013–15 competition” (PDF). UEFA.
- ^ “Olympic Football Tournaments (OFTs) RIO 2016” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Olympic draw to be held at Maracana”. FIFA.com. ngày 23 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Groups and match schedule defined for Rio 2016 Olympic football tournaments”. Rio 2016 Official Website. ngày 14 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Olympic draw: what you need to know”. FIFA.com. ngày 8 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Draw procedures: Olympic Football Tournaments Rio 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: IRQ vs DEN” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs RSA” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: DEN vs RSA” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs IRQ” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: DEN vs BRA” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: RSA vs IRQ” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: SWE vs COL” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: NGA vs JPN” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: SWE vs NGA” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: JPN vs COL” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: JPN vs SWE” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: COL vs NGA” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: MEX vs GER” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: FIJ vs KOR” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: FIJ vs MEX” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: GER vs KOR” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: GER vs FIJ” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: KOR vs MEX” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: HON vs ALG” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: POR vs ARG” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: HON vs POR” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: ARG vs ALG” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: ARG vs HON” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: ALG vs POR” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “FIFA Executive Committee approves key priorities to restore trust in FIFA”. FIFA. 18 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: POR vs GER” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: NGA vs DEN” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: KOR vs HON” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs COL” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs HON” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập 17 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: NGA vs GER” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2016. Truy cập 17 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: HON vs NGA” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập 20 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs GER” (PDF). Rio 2016 Official Website. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập 20 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- Bóng đá – Nam Lưu trữ 2016-08-25 tại Wayback Machine, Rio2016.com
- Giải bóng đá nam Thế vận hội, Rio 2016 Lưu trữ 2016-08-01 tại Wayback Machine, FIFA.com