Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè
Bóng đá xuất hiện tại mọi kỳ Thế vận hội Mùa hè trừ 1896 và 1932 đối với nội dung bóng đá nam. Nội dung bóng đá nữ chính thức được thêm vào chương trình thi đấu năm 1996.
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè | |
---|---|
Mã môn thể thao IOC | FBL |
Cơ quan chủ quản | FIFA |
Sự kiện | 2 (nam: 1; nữ: 1) |
Các năm xuất hiện | |
Các giải đấu (nam ・ nữ) |
Lịch sử
sửaThời kỳ đầu
sửaCác nhà sử học vẫn chưa thể xác định chính xác môn bóng đá góp mặt từ kỳ Olympic nào. Một số người cho rằng ngay từ kỳ Olympic hiện đại đầu tiên, tổ chức năm 1896, bóng đá đã góp mặt khi Athens XI của Hy Lạp giáp mặt và thua một đội đại diện cho vùng Smyrna (Izmir) của Đế quốc Ottoman (Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay), chính cả hai nước này ngày nay đều hoàn toàn là thuộc bóng đá châu Âu.[1] Nhưng đây chỉ là thông tin không chính thức, vì các nguồn tư liệu còn lại là quá ít để thừa nhận sự kiện này. Bóng đá được đưa vào chương trình đại hội năm 1900 và 1904 nhưng chỉ có các câu lạc bộ và các đội tuyển nhiều quốc tịch tham gia. Tuy nhiên các giải này không được FIFA công nhận mặc dù IOC coi các vào các năm 1900 và 1904 là các nội dung chính thức.
Thời kỳ thành công của người Anh
sửaTại thế vận hội ở Luân Đôn năm 1908, FA đứng ra tổ chức bộ môn bóng đá với sự tham dự của 6 đội. Số đội tăng lên 11 vào năm 1912, khi giải được tổ chức bởi Hiệp hội bóng đá Thụy Điển. Nhiều trận đấu trong thời kì này có tỉ số cách biệt hoặc có rất nhiều bàn thắng. Sophus Nielsen (năm 1908) và Gottfried Fuchs (năm 1912) đều đạt thành tích ghi được 10 bàn trong một trận đấu. Tất cả các cầu thủ tham dự đều là nghiệp dư để phù hợp với tinh thần Olympic. Ủy ban Olympic Quốc gia của Anh Quốc đề nghị FA gửi một đội tuyển quốc gia Anh nghiệp dư. Một số thành viên của đội tuyển Anh là cầu thủ của các câu lạc bộ chuyên nghiệp như Ivan Sharpe của Derby County, Harold Walden của Bradford City và Vivian Woodward của Chelsea. Anh dễ dàng chiến thắng các giải đấu đầu tiên khi 2 lần đánh bại Đan Mạch.
Sự trỗi dậy của Uruguay và những diễn biến sau World Cup đầu tiên
sửaTrong trận chung kết năm 1920, đội tuyển Tiệp Khắc rời khỏi sân để phản đối trọng tài John Lewis và bầu không khí căng thẳng từ lực lượng quân sự tại Antwerpen. Tại Thế vận hội 1924 và 1928, Uruguay và Argentina là các đại diện Nam Mỹ đầu tiên dự giải. Uruguay giành chiến thắng tại cả hai kì Thế vận hội trên.
Sau đề xuất của Henri Delaunay vào năm 1929 nhằm khởi động giải bóng đá chuyên nghiệp vô địch thế giới, bóng đá lập tức bị đưa ra khỏi Thế vận hội Mùa hè 1932 ở Los Angeles để nhường chỗ cho bóng đá kiểu Mỹ. Bóng đá vẫn tiếp tục là chủ đề tranh cãi của Thế vận hội Mùa hè 1936 tại Berlin. Ban tổ chức phía Đức muốn đưa bóng đá trở lại Olympic bởi nó bảo đảm cho doanh thu của giải. Tại vòng tứ kết sau khi Peru chiến thắng Áo ở hiệp phụ, tuy nhiên trận đấu bị gián đoạn ở những phút cuối do cổ động viên chạy vào sân. Áo đề nghị hủy kết quả và tổ chức đá lại; mặc dù FIFA chấp thuận tuy nhiên Peru không đồng ý và rời giải.[2][3]
Cùng với sự chuyên nghiệp hóa trên thế giới, khoảng cách về trình độ giữa World Cup và Olympic dần nới rộng. Các quốc gia thuộc khối Xô Viết Đông Âu, nơi các vận động hàng đầu được nhà nước tài trợ và được coi là nghiệp dư, là các đoàn hưởng lợi từ điều này. Từ năm 1948 tới 1980, 23 trong tổng số 27 huy chương Olympic thuộc về các đội Đông Âu, và chỉ có Thụy Điển (huy chương vàng năm 1948 và huy chương đồng vào năm 1952), Đan Mạch (huy chương bạc vào năm 1960) và Nhật Bản (huy chương đồng vào năm 1968) là các đội phá thế thượng phong của họ. Từ năm 1952, kết quả tại môn bóng đá nam Olympic không được tính vào kết quả chinh thức của các đội tuyển quốc gia.
Thay đổi và phát triển
sửaTại Thế vận hội Los Angeles 1984, IOC quyết định cho phép cầu thủ chuyên nghiệp tham dự. FIFA vẫn không muốn Olympic cạnh tranh với World Cup, nên một thỏa thuận được đề ra cho phép các đội châu Á, châu Phi và Bắc Mỹ sử dụng các cầu thủ tốt nhất của họ, còn các đội châu Âu và Nam Mỹ chỉ được đưa các cầu thủ chưa từng dự World Cup tới Olympic. Các quy tắc năm 1984 cũng được duy trì cho phiên bản năm 1988, nhưng có một đoạn bổ sung: những cầu thủ bóng đá châu Âu và Nam Mỹ trước đó đã chơi ít hơn 90 phút trong một trận đấu duy nhất của World Cup, đều đủ điều kiện.[4]
Kể từ năm 1992 các cầu thủ tham dự không được vượt quá 23 tuổi, còn kể từ 1996 mỗi đội được phép sử dụng ba cầu thủ trên 23 tuổi. Thể thức mới giúp cuộc cạnh tranh giữa các đội trên toàn thế giới trở nên cân bằng hơn khi hai đội tuyển châu Phi là Nigeria và Cameroon lần lượt giành huy chương vàng vào các năm 1996 và 2000.
Sự ngoài cuộc của người Anh
sửaVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland không hề có cơ quan điều hành bóng đá chung, và mỗi quốc gia thuộc Vương quốc Anh có một đội tuyển riêng. Chỉ có Hiệp hội bóng đá Anh (FA) trực thuộc Hiệp hội Olympic Anh (BOA). FA cũng là đơn vị cung cấp cầu thủ cho đội Anh Quốc tại các giải bóng đá cho tới năm 1972. Vào năm 1974, FA bãi bỏ phân biệt giữa bóng đá "nghiệp dư" và "chuyên nghiệp", và ngừng tham dự Olympics. Mặc dù FIFA chuyên nghiệp hóa bóng đá tại Olympic kể từ năm 1984, FA vẫn không tham dự trở lại, vì các quốc gia trong Liên hiệp Anh lo ngại về việc FIFA sẽ lại đặt vấn đề đối với sự chia tách của các nước này tại các giải đấu của FIFA cũng như trong Hội đồng Liên đoàn bóng đá Quốc tế.[5][6] Khi Luân Đôn được chọn là chủ nhà Thế vận hội Mùa hè 2012, áp lực được đặt lên vai FA nhằm thành lập đội tuyển Vương quốc Anh.[7] Vào năm 2009 FA đạt thỏa thuận với Hiệp hội bóng đá Wales, Hiệp hội bóng đá Scotland và Hiệp hội bóng đá Ireland của Bắc Ireland rằng sẽ chỉ có cầu thủ của Anh trong thành phần đội tuyển;[8] Tuy nhiên BOA bác bỏ thỏa thuận này,[9] và cuối cùng cầu thủ của xứ Wales xuất hiện ở cả hai đội hình còn các cầu thủ Scotland có mặt trong đội hình đội tuyển nữ.[10][11] Sau Thế vận hội 2012, FA quyết định sẽ vẫn không tham gia các giải đấu tại Olympic.[12]
Địa điểm thi đấu
sửaMột giải bóng đá Thế vận hội cần nhiều sân vận động, vì vậy mà ban tổ chức thường sử dụng thêm các sân vận động tại các thành phố khác ngoài sân vận động của thành phố tổ chức.
- Sân vận động Thành phố Coventry & St. James Park lần lượt được mang tên Ricoh Arena & Sports Direct Arena, nhưng do luật của IOC không cho phép sự hiện diện của nhà tài trợ tại các địa điểm thi đấu nên các sân này phải tạm thời đổi tên trong thời gian đại hội. Tương tự là trường hợp của sân Arena Fonte Nova với tên chính là Itapaiva Arena Fonte Nova.
Sự kiện
sửaNội dung | 1896 | 1900 | 1904 | 1908 | 1912 | 1920 | 1924 | 1928 | 1932 | 1936 | 1948 | 1952 | 1956 | 1960 | 1964 | 1968 | 1972 | 1976 | 1980 | 1984 | 1988 | 1992 | 1996 | 2000 | 2004 | 2008 | 2012 | 2016 | 2020 | 2024 | Số năm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nội dung nam | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | 28 | ||
Nội dung nữ | X | X | X | X | X | X | X | X | 8 | ||||||||||||||||||||||
Tổng số | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Các quốc gia tham dự
sửaNam
sửaCác con số đề cập đến vị trí cuối cùng của các đội tuyển tại các kỳ Thế vận hội tương ứng. Nước chủ nhà được in đậm.
UEFA | ||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 00 | 04 | 08 | 12 | 20 | 24 | 28 | 36 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Áo | – | – | – | 6 | – | – | – | 2 | 11 | 5 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 4 | |
Belarus | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 10 | – | – | – | 1 | |
Bỉ | 3 | – | – | – | 1 | 15 | 5 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 4 | – | – | – | – | 5 | |
Bulgaria | – | – | – | – | – | 10 | – | – | – | 17 | 3 | 5 | – | 2 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | |
Cộng hòa Séc | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 14 | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Tiệp Khắc | – | – | – | – | 9 | 9 | – | – | – | – | – | – | 2 | 9 | – | – | 1 | WD | – | Tách ra thành Slovakia và Cộng hòa Séc | 5 | |||||||||
Đan Mạch | – | – | 2 | 2 | 10 | – | – | – | 3 | 5 | – | 2 | – | – | 6 | – | – | – | – | 13 | – | – | – | – | – | 8 | – | – | 9 | |
Đông Đức[13] | – | – | – | – | – | – | – | – | – | WD | – | – | 3 | – | 3 | 1 | 2 | WD | – | Sáp nhập với Tây Đức | 4 | |||||||||
Estonia | – | – | – | – | – | 17 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Phần Lan | – | – | – | 4 | – | – | – | 9 | – | 14 | – | – | – | – | – | – | 9 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 4 | |
Pháp | 2 | – | 5 | – | 6 | 5 | 9 | – | 5 | 17 | – | 9 | – | 7 | – | 5 | – | 1 | – | – | 5 | – | – | – | – | – | 13 | 2 | 14 | |
Đức[14] | – | – | – | 7 | – | – | 5 | 5 | – | 4 | 9 | – | – | – | 5 | – | – | 5 | 3 | – | – | – | – | – | – | 2 | 9 | – | 10 | |
Anh Quốc | 1 | – | 1 | 1 | 11 | – | – | 5 | 4 | 17 | 5 | 8 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | – | – | – | 10 | |
Hy Lạp | – | – | – | – | 13 | – | – | – | – | 17 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 15 | – | – | – | – | – | 3 | |
Hungary | – | – | – | 5 | – | 13 | – | 9 | – | 1 | WD | 3 | 1 | 1 | 2 | – | – | – | – | – | 16 | – | – | – | – | – | – | – | 9 | |
Ireland | – | – | – | – | – | 7 | – | – | 17 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | |
Israel | Thi đấu ở châu Á (đủ điều kiện 2 lần) | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 15 | 1 | ||||||||||||||||
Ý | – | – | – | 8 | 4 | 6 | 3 | 1 | 5 | 9 | – | 4 | DSQ | – | – | – | – | 4 | 4 | 5 | 12 | 5 | 3 | 5 | – | – | – | – | 15 | |
Latvia | – | – | – | – | – | 16 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Litva | – | – | – | – | – | 17 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Luxembourg | – | – | – | – | 12 | 11 | 9 | 9 | 9 | 9 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 6 | |
Hà Lan | – | – | 3 | 3 | 3 | 4 | 9 | – | 9 | 17 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 7 | – | – | – | – | 8 | |
Na Uy | – | – | – | 9 | 7 | – | – | 3 | – | 14 | – | – | – | – | – | – | – | 10 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | |
Ba Lan | – | – | – | – | – | 17 | – | 4 | – | 9 | – | 10 | – | – | 1 | 2 | – | – | – | 2 | – | – | – | – | – | – | – | – | 7 | |
Bồ Đào Nha | – | – | – | – | – | – | 5 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 4 | – | 14 | – | – | 6 | – | – | 4 | |
România | – | – | – | – | – | 14 | – | – | – | 17 | – | – | 5 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 11 | – | 4 | |
Nga | – | – | – | 10 | – | Tham dự với tư cách Liên Xô | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |||||||||||||||
Serbia | – | – | – | – | Một phần của Nam Tư/Serbia và Montenegro | 12 | – | – | – | – | 1 | |||||||||||||||||||
Serbia và Montenegro | – | – | – | – | Một phần của Nam Tư | – | – | – | 16 | Tách ra thành 2 quốc gia | 1 | |||||||||||||||||||
Slovakia | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 13 | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Liên Xô | Tham dự với tư cách Đế quốc Nga | – | – | – | – | 9 | 1 | – | – | – | 3 | 3 | 3 | WD | 1 | – | Tách ra thành 15 quốc gia, Nga là nước kế thừa | 6 | ||||||||||||
Tây Ban Nha | – | – | – | – | 2 | 17 | 5 | – | – | – | – | – | – | 6 | – | 13 | 10 | – | – | 1 | 6 | 2 | – | – | 14 | – | 2 | 1 | 12 | |
Thụy Điển | – | – | 4 | 11 | 5 | 3 | – | 9 | 1 | 3 | – | – | – | – | – | – | – | – | 6 | 6 | – | – | – | – | – | 15 | – | – | 10 | |
Thụy Sĩ | – | – | – | – | – | 2 | 9 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 13 | – | – | – | 3 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | – | – | – | – | – | 17 | 9 | 9 | 5 | 5 | WD | 14 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 6 | |
Ukraina | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 9 | 1 | |
Nam Tư | – | – | – | – | 9 | 17 | 9 | – | 2 | 2 | 2 | 1 | 6 | – | – | – | 4 | 3 | 10 | – | Tách ra thành 5, sau này thành 6 quốc gia | 11 | ||||||||
CONMEBOL | ||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 00 | 04 | 08 | 12 | 20 | 24 | 28 | 36 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | |
Argentina | – | – | – | – | – | – | 2 | – | – | – | – | 7 | 10 | – | – | – | WD | – | 8 | – | 2 | – | 1 | 1 | – | 11 | 10 | 7 | 10 | |
Brasil | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | – | 6 | 9 | 13 | 13 | 4 | – | 2 | 2 | – | 3 | 7 | – | 3 | 2 | 1 | 1 | – | 14 | |
Chile | – | – | – | – | – | – | 17 | – | – | 17 | – | – | – | – | – | – | – | 7 | – | – | – | 3 | – | – | – | – | – | – | 4 | |
Colombia | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 10 | 11 | – | 11 | – | – | 14 | – | – | – | – | – | 6 | – | – | 5 | |
Paraguay | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 7 | – | – | 2 | – | – | – | – | 6 | 3 | |
Peru | – | – | – | – | – | – | – | 5 | – | – | – | 11 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | |
Uruguay | – | – | – | – | – | 1 | 1 | – | – | – | – | – | – | – | – | WD | – | – | – | – | – | – | – | – | 9 | – | – | – | 3 | |
Venezuela | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 12 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
CONCACAF | ||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 00 | 04 | 08 | 12 | 20 | 24 | 28 | 36 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | |
Canada | – | 1 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 13 | – | 6 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 3 | |
Costa Rica | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 16 | 13 | – | – | – | – | 8 | – | – | – | – | – | 3 | |
Cuba | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 11 | 7 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | |
Cộng hòa Dominica | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 12 | 1 | |
El Salvador | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 15 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Guatemala | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 8 | – | 10 | – | – | 16 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 3 | |
Honduras | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 10 | – | 16 | 7 | 4 | 14 | – | 5 | |
México | – | – | – | – | – | – | 9 | – | 11 | – | – | – | 11 | 4 | 7 | 9 | – | – | DSQ | 10 | 7 | – | 10 | – | 1 | 9 | 3 | – | 12 | |
Antille thuộc Hà Lan | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 14 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | Tách ra thành 2 quốc gia | 1 | ||||
Hoa Kỳ | – | 2[15] | 3 | – | – | – | 12 | 9 | 9 | 11 | 17 | 5 | – | – | – | 14 | – | WD | 9 | 12 | 9 | 10 | 4 | – | 9 | – | – | – | 8 | 15 |
CAF | ||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 00 | 04 | 08 | 12 | 20 | 24 | 28 | 36 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | |
Algérie | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 8 | – | – | – | – | – | – | – | – | 14 | – | – | 2 | |
Cameroon | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 11 | – | – | – | 1 | – | 8 | – | – | – | – | 3 | |
Ai Cập | – | – | – | – | 8 | 8 | 4 | 9 | 11 | 9 | – | 12 | 4 | – | – | – | WD | 8 | – | 12 | – | – | – | – | 8 | – | 8 | 4 | 13 | |
Gabon | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 12 | – | – | – | 1 | |
Ghana | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 7 | 12 | 16 | WD | WD | – | – | 3 | 8 | – | 9 | – | – | – | – | – | 6 | |
Guinée | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 11 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 16 | 2 | |
Bờ Biển Ngà | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 6 | – | – | 7 | – | 2 | |
Mali | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | – | – | – | – | 14 | 2 | |
Maroc | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 13 | WD | 8 | – | – | 12 | – | 15 | – | 16 | 10 | – | 11 | – | – | 3 | 8 | |
Nigeria | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 14 | – | WD | 13 | – | 15 | – | 1 | 8 | – | 2 | – | 3 | – | – | 7 | |
Sénégal | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 6 | – | – | – | 1 | |
Nam Phi | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 11 | – | – | – | 13 | 16 | – | 3 | |
Sudan | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 15 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Tunisia | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 15 | – | – | – | – | – | – | 13 | – | 14 | – | 12 | – | – | – | – | – | 4 | |
Zambia | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | WD | 15 | – | 5 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | |
AFC | ||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 00 | 04 | 08 | 12 | 20 | 24 | 28 | 36 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | |
Afghanistan | – | – | – | – | – | – | – | – | 17 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Úc | Thi đấu ở châu Đại Dương (đủ điều kiện 6 lần) | 11 | – | – | 12 | – | 2 | |||||||||||||||||||||||
Trung Quốc | – | – | – | – | – | – | – | 9 | 11 | – | WD | – | – | – | – | – | – | – | 14 | – | – | – | – | 13 | – | – | – | – | 4 | |
Đài Bắc Trung Hoa | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 16 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Ấn Độ | – | – | – | – | – | – | – | – | 11 | 17 | 4 | 13 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 4 | |
Indonesia | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Iran | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 12 | – | 12 | 7 | WD | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 3 | |
Iraq | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | 14 | 9 | – | – | – | 4 | – | – | 12 | – | 10 | 6 | |
Israel | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | – | 6 | – | Thi đấu ở châu Âu (đủ điều kiện 1 lần) | 2 | |||||||||||
Nhật Bản | – | – | – | – | – | – | – | 5 | – | – | 9 | – | 8 | 3 | – | – | – | – | – | – | 9 | 6 | 13 | 15 | 4 | 10 | 4 | 5 | 12 | |
Kuwait | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 6 | – | – | 16 | – | 12 | – | – | – | – | – | – | 3 | |
Malaysia | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 10 | – | WD | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Myanmar | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 9 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
CHDCND Triều Tiên | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | WD | – | – | 8 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Qatar | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 15 | – | 8 | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | |
Ả Rập Xê Út | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 16 | – | – | 15 | – | – | – | – | – | 15 | – | 3 | |
Hàn Quốc | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | – | – | – | 14 | – | – | – | – | – | 11 | 11 | 11 | 9 | 6 | 10 | 3 | 5 | 5 | – | 11 | |
Syria | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 14 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Thái Lan | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 9 | – | – | 16 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | |
UAE | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 15 | – | – | – | 1 | |
Uzbekistan | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 13 | 1 | |
OFC | ||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 00 | 04 | 08 | 12 | 20 | 24 | 28 | 36 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | |
Úc | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | – | – | – | – | – | – | – | 7 | 4 | 13 | 15 | 7 | Thi đấu ở châu Á (đủ điều kiện 2 lần) | 6 | |||||
Fiji | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 16 | – | – | 1 | |
New Zealand | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 14 | 16 | – | 6 | 11 | 4 | |
Tổng số quốc gia | 3 | 2 | 5 | 11 | 14 | 22 | 17 | 16 | 18 | 25 | 11 | 16 | 14 | 16 | 16 | 13 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
Nữ
sửaCác con số đề cập đến vị trí cuối cùng của các đội tuyển tại các kỳ Thế vận hội tương ứng. Nước chủ nhà được in đậm.
UEFA | |||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đan Mạch | 8 | – | – | – | – | – | – | – | 1 | ||||||||||||||||||||
Pháp | – | – | – | – | 4 | 6 | – | 6 | 3 | ||||||||||||||||||||
Đức | 5 | 3 | 3 | 3 | – | 1 | – | 3 | 6 | ||||||||||||||||||||
Anh Quốc | – | – | – | – | 5 | – | 7 | – | 2 | ||||||||||||||||||||
Hy Lạp | – | – | 10 | – | – | – | – | – | 1 | ||||||||||||||||||||
Hà Lan | – | – | – | – | – | – | 5 | – | 1 | ||||||||||||||||||||
Na Uy | 3 | 1 | – | 7 | – | – | – | – | 3 | ||||||||||||||||||||
Tây Ban Nha | – | – | – | – | – | – | – | 4 | 1 | ||||||||||||||||||||
Thụy Điển | 6 | 6 | 4 | 6 | 7 | 2 | 2 | – | 7 | ||||||||||||||||||||
CONMEBOL | |||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | ||||||||||||||||||||
Argentina | – | – | – | 11 | – | – | – | – | 1 | ||||||||||||||||||||
Brasil | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | 4 | 6 | 2 | 8 | ||||||||||||||||||||
Chile | – | – | – | – | – | – | 11 | – | 1 | ||||||||||||||||||||
Colombia | – | – | – | – | 11 | 11 | – | 8 | 3 | ||||||||||||||||||||
CONCACAF | |||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | ||||||||||||||||||||
Canada | – | – | – | 8 | 3 | 3 | 1 | 7 | 5 | ||||||||||||||||||||
México | – | – | 8 | – | – | – | – | – | 1 | ||||||||||||||||||||
Hoa Kỳ | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | 1 | 8 | ||||||||||||||||||||
CAF | |||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | ||||||||||||||||||||
Cameroon | – | – | – | – | 12 | – | – | – | 1 | ||||||||||||||||||||
Nigeria | – | 8 | 6 | 11 | – | – | – | 11 | 4 | ||||||||||||||||||||
Nam Phi | – | – | – | – | 10 | 10 | – | – | 2 | ||||||||||||||||||||
Zambia | – | – | – | – | – | – | 9 | 12 | 2 | ||||||||||||||||||||
Zimbabwe | – | – | – | – | – | 12 | – | – | 1 | ||||||||||||||||||||
AFC | |||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | ||||||||||||||||||||
Úc | Thi đấu ở châu Đại Dương (đủ điều kiện 2 lần) | – | – | 7 | 4 | 9 | 3 | ||||||||||||||||||||||
Trung Quốc | 2 | 5 | 9 | 5 | – | 8 | 10 | – | 6 | ||||||||||||||||||||
Nhật Bản | 7 | – | 7 | 4 | 2 | – | 8 | 5 | 6 | ||||||||||||||||||||
CHDCND Triều Tiên | – | – | – | 9 | 9 | – | – | – | 2 | ||||||||||||||||||||
OFC | |||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | 96 | 00 | 04 | 08 | 12 | 16 | 20 | 24 | Số lần | ||||||||||||||||||||
Úc | – | 7 | 5 | Thi đấu ở châu Á (đủ điều kiện 3 lần) | 2 | ||||||||||||||||||||||||
New Zealand | – | – | – | 10 | 8 | 9 | 12 | 10 | 5 | ||||||||||||||||||||
Tổng số quốc gia | 8 | 8 | 10 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
Giải đấu nam
sửaThành lập | 1900[16] |
---|---|
Khu vực | Quốc tế (FIFA) |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Đội vô địch hiện tại | Tây Ban Nha (lần thứ 2) |
Đội vô địch nhiều nhất | Anh Quốc Hungary (mỗi đội 3 lần) |
Thế vận hội Mùa hè 2024 |
Giống như World Cup, các giải đấu vòng loại Thế vận hội Mùa hè được tổ chức theo từng khu vực. Một số liên đoàn châu lục tổ chức giải đấu vòng loại U-23 đặc biệt, trong khi vòng loại châu Âu chọn suất tham dự từ các vòng chung kết của Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu và vòng loại Nam Mỹ là Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ dành cho đội tuyển U-20. Các đội đang tham gia vào các cuộc thi đấu vòng sơ bộ và vòng chung kết phải được sáng tác của cầu thủ U-23, với tối đa là ba cầu thủ lớn tuổi hơn U-23.
Phân bổ 16 suất cho mỗi lục địa dự Thế vận hội Mùa hè 2024 của bộ môn bóng đá nam:
Giải đấu nữ
sửaThành lập | 1996 |
---|---|
Khu vực | Quốc tế (FIFA) |
Số đội | 12 (từ 6 liên đoàn) |
Đội vô địch hiện tại | Hoa Kỳ (lần thứ 5) |
Đội vô địch nhiều nhất | Hoa Kỳ (5 lần) |
Thế vận hội Mùa hè 2024 |
Giải đấu nữ bao gồm các đội tuyển quốc gia và không giới hạn độ tuổi. Các liên đoàn khu vực tổ chức vòng loại cho từng khu vực riêng, ngoại trừ UEFA. Cho đến năm 2020, UEFA vẫn lựa chọn suất dự Thế vận hội dựa trên kết quả của kỳ World Cup năm trước đó. Kể từ năm 2024, Vòng chung kết UEFA Women's Nations League được tổ chức vào đầu năm diễn ra Thế vận hội Mùa hè sẽ đồng thời đóng vai trò là vòng loại Thế vận hội Mùa hè môn bóng đá nữ.
Phân bổ 12 suất cho mỗi lục địa dự Thế vận hội Mùa hè 2024 của bộ môn bóng đá nữ:
Kỷ lục
sửaSophus Nielsen của Đan Mạch vào năm 1908 và năm 1912 giữ kỷ lục về số bàn thắng nhiều nhất mà một cầu thủ ghi được trong một giải đấu toàn và đơn, ghi được 13 bàn. Giải bóng đá chính thức đầu tiên được tổ chức tại Luân Đôn, Anh, năm 1908.
Neymar đã đánh dấu bàn thắng nhanh nhất trong một trận bóng đá Olympic nam trong lịch sử vào lúc 14 giây trong trận bán kết với Honduras vào ngày 17 tháng 8 năm 2016.[17]
Kết quả nam
sửa- Ghi chú
- ^ Được đại diện bởi đội Đại học Bruxelles của Bỉ, trong đó có một cầu thủ người Anh và một cầu thủ người Hà Lan.
* Giải đấu U-23 kể từ năm 1992.
- h.p. – sau hiệp phụ
- asdet – sau bàn thắng vàng trong hiệp phụ
Thành tích theo quốc gia dành cho nam
sửaDưới đây là 42 quốc gia đã ít nhất lọt vào bán kết tại vòng chung kết Thế vận hội Mùa hè.
Đội tuyển | Huy chương Vàng | Huy chương Bạc | Huy chương Đồng | Hạng tư | Tổng số huy chương |
---|---|---|---|---|---|
Hungary | 3 (1952, 1964, 1968) | 1 (1972) | 1 (1960) | 5 | |
Anh Quốc | 3 (1900, 1908, 1912) | 1 (1948) | 3 | ||
Brasil | 2 (2016, 2020) | 3 (1984, 1988, 2012) | 2 (1996, 2008) | 1 (1976) | 7 |
Tây Ban Nha | 2 (1992, 2024) | 3 (1920, 2000, 2020) | 5 | ||
Argentina | 2 (2004, 2008) | 2 (1928, 1996) | 4 | ||
Liên Xô | 2 (1956, 1988) | 3 (1972, 1976, 1980) | 5 | ||
Uruguay | 2 (1924, 1928) | 2 | |||
Nam Tư | 1 (1960) | 3 (1948, 1952, 1956) | 1 (1984) | 1 (1980) | 5 |
Ba Lan | 1 (1972) | 2 (1976, 1992) | 1 (1936) | 3 | |
Pháp | 1 (1984) | 2 (1900, 2024) | 3 | ||
Đông Đức | 1 (1976) | 1 (1980) | 1 (1972) | 3 | |
Nigeria | 1 (1996) | 1 (2008) | 1 (2016) | 3 | |
Tiệp Khắc | 1 (1980) | 1 (1964) | 2 | ||
Ý | 1 (1936) | 2 (1928, 2004) | 4 (1920, 1960, 1984, 1988) | 3 | |
Thụy Điển | 1 (1948) | 2 (1924, 1952) | 1 (1908) | 3 | |
Bỉ | 1 (1920) | 1 (1900) | 1 (2008) | 2 | |
México | 1 (2012) | 1 (2020) | 1 (1968) | 2 | |
Canada | 1 (1904) | 1 | |||
Cameroon | 1 (2000) | 1 | |||
Đan Mạch | 3 (1908, 1912, 1960) | 1 (1948) | 4 | ||
Hoa Kỳ | 1 (1904) | 1 (1904) | 1 (2000) | 2 | |
Bulgaria | 1 (1968) | 1 (1956) | 2 | ||
Đức | 1 (2016) | 1 (1952) | 1 | ||
Thụy Sĩ | 1 (1924) | 1 | |||
Áo | 1 (1936) | 1 | |||
Paraguay | 1 (2004) | 1 | |||
Hà Lan | 3 (1908, 1912, 1920) | 1 (1924) | 3 | ||
Nhật Bản | 1 (1968) | 1 (2012, 2020) | 1 | ||
Na Uy | 1 (1936) | 1 | |||
Đoàn thể thao Đức thống nhất | 1 (1964) | 1 | |||
Tây Đức | 1 (1988) | 1 | |||
Ghana | 1 (1992) | 1 | |||
Chile | 1 (2000) | 1 | |||
Hàn Quốc | 1 (2012) | 1 | |||
Maroc | 1 (2024) | 1 | |||
Ai Cập | 3 (1928, 1964, 2024) | 0 | |||
Phần Lan | 1 (1912) | 0 | |||
Ấn Độ | 1 (1956) | 0 | |||
Úc | 1 (1992) | 0 | |||
Bồ Đào Nha | 1 (1996) | 0 | |||
Iraq | 1 (2004) | 0 | |||
Honduras | 1 (2016) | 0 |
Cầu thủ nam ghi bàn hàng đầu theo giải đấu
sửaNăm | Cầu thủ | Bàn thắng |
---|---|---|
1900 | Gaston Peltier John Nicholas |
2 |
1904 | Alexander Hall Tom Taylor |
3 |
1908 | Sophus Nielsen | 11 |
1912 | Gottfried Fuchs | 10 |
1920 | Herbert Karlsson | 7 |
1924 | Pedro Petrone | 8 |
1928 | Domingo Tarasconi | 9 |
1936 | Annibale Frossi | 7 |
1948 | John Hansen Gunnar Nordahl |
7 |
1952 | Rajko Mitić Branko Zebec |
7 |
1956 | Neville D'Souza Todor Veselinović Dimitar Milanov |
4 |
1960 | Harald Nielsen | 8 |
1964 | Ferenc Bene | 12 |
1968 | Kamamoto Kunishige | 7 |
1972 | Kazimierz Deyna | 9 |
1976 | Andrzej Szarmach | 6 |
1980 | Sergey Andreyev | 5 |
1984 | Borislav Cvetković Stjepan Deverić Daniel Xuereb |
5 |
1988 | Romario | 7 |
1992 | Andrzej Juskowiak | 7 |
1996 | Bebeto Hernán Crespo |
6 |
2000 | Iván Zamorano | 6 |
2004 | Carlos Tevez | 8 |
2008 | Giuseppe Rossi | 4 |
2012 | Leandro Damião | 6 |
2016 | Serge Gnabry Nils Petersen |
6 |
2020 | Richarlison | 5 |
2024 | Soufiane Rahimi | 8 |
Cầu thủ nam ghi bàn hàng đầu mọi thời đại
sửaCầu thủ nam ghi bàn hàng đầu mọi thời đại có ít nhất 8 bàn thắng (kể từ năm 1908)
- 13 bàn
- Sophus Nielsen (Đan Mạch)
- Antal Dunai (Hungary)
- 12 bàn
- Ferenc Bene (Hungary)
- 11 bàn
- Domingo Tarasconi (Argentina)
- Pedro Petrone (Uruguay)
- 10 bàn
- Gottfried Fuchs (Đức)
- Kazimierz Deyna (Ba Lan)
- 9 bàn
- Harold Walden (Anh Quốc)
- Vilhelm Wolfhagen (Đan Mạch)
- 8 bàn
- Carlos Tevez (Argentina)
- Bebeto (Brasil)
- Harald Nielsen (Đan Mạch)
- Ibrahim Reyadh (Ai Cập)
- Soufiane Rahimi (Maroc)
- Jan Vos (Hà Lan)
- Hector Scarone (Uruguay)
Bảng huy chương nam
sửa※ Các quốc gia được xếp hạng theo tổng số huy chương giành được bao gồm năm 1900 và năm 1904.
※ Huy chương đồng được chia sẻ tại giải đấu năm 1972
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hungary | 3 | 1 | 1 | 5 |
2 | Anh Quốc | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | Brasil | 2 | 3 | 2 | 7 |
4 | Tây Ban Nha | 2 | 3 | 0 | 5 |
5 | Argentina | 2 | 2 | 0 | 4 |
6 | Liên Xô | 2 | 0 | 3 | 5 |
7 | Uruguay | 2 | 0 | 0 | 2 |
8 | Nam Tư | 1 | 3 | 1 | 5 |
9 | Pháp | 1 | 2 | 0 | 3 |
Ba Lan | 1 | 2 | 0 | 3 | |
11 | Nigeria | 1 | 1 | 1 | 3 |
Đông Đức | 1 | 1 | 1 | 3 | |
13 | Tiệp Khắc | 1 | 1 | 0 | 2 |
14 | Thụy Điển | 1 | 0 | 2 | 3 |
Ý | 1 | 0 | 2 | 3 | |
16 | Bỉ | 1 | 0 | 1 | 2 |
México | 1 | 0 | 1 | 2 | |
18 | Canada | 1 | 0 | 0 | 1 |
Cameroon | 1 | 0 | 0 | 1 | |
20 | Đan Mạch | 0 | 3 | 1 | 4 |
21 | Bulgaria | 0 | 1 | 1 | 2 |
Hoa Kỳ | 0 | 1 | 1 | 2 | |
23 | Đức | 0 | 1 | 0 | 1 |
Thụy Sĩ | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Áo | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Paraguay | 0 | 1 | 0 | 1 | |
27 | Hà Lan | 0 | 0 | 3 | 3 |
28 | Hàn Quốc | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tây Đức | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Chile | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Nhật Bản | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Maroc | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Đoàn thể thao Đức thống nhất | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Ghana | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Na Uy | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (35 đơn vị) | 28 | 28 | 29 | 85 |
Kết quả nữ
sửaLần thứ | Năm | Chủ nhà | Huy chương vàng | Huy chương đồng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vàng | Tỷ số | Bạc | Đồng | Tỷ số | Hạng tư | |||
1 | 1996 Chi tiết |
Atlanta |
Hoa Kỳ |
2–1 | Trung Quốc |
Na Uy |
2–0 | Brasil |
2 | 2000 Chi tiết |
Sydney |
Na Uy |
3–2 asdet |
Hoa Kỳ |
Đức |
2–0 | Brasil |
3 | 2004 Chi tiết |
Athens |
Hoa Kỳ |
2–1 h.p. |
Brasil |
Đức |
1–0 | Thụy Điển |
4 | 2008 Chi tiết |
Bắc Kinh |
Hoa Kỳ |
1–0 h.p. |
Brasil |
Đức |
2–0 | Nhật Bản |
5 | 2012 Chi tiết |
Luân Đôn |
Hoa Kỳ |
2–1 | Nhật Bản |
Canada |
1–0 | Pháp |
6 | 2016 Chi tiết |
Rio de Janeiro |
Đức |
2–1 | Thụy Điển |
Canada |
2–1 | Brasil |
7 | 2020 Chi tiết |
Tokyo |
Canada |
1–1 (s.h.p.) |
Thụy Điển |
Hoa Kỳ |
4–3 | Úc |
3–2 trên loạt sút luân lưu | ||||||||
8 | 2024 Chi tiết |
Paris |
Hoa Kỳ |
1–0 | Brasil |
Đức |
1–0 | Tây Ban Nha |
9 | 2028 Chi tiết |
Los Angeles |
||||||
10 | 2032 Chi tiết |
Brisbane |
- h.p. – sau hiệp phụ
- asdet – sau bàn thắng vàng trong hiệp phụ
Thành tích theo quốc gia dành cho nữ
sửaDưới đây là 11 quốc gia đã ít nhất lọt vào bán kết tại vòng chung kết Thế vận hội Mùa hè.
Đội tuyển | Huy chương Vàng | Huy chương Bạc | Huy chương Đồng | Hạng tư | Tổng số huy chương |
---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 5 (1996, 2004, 2008, 2012, 2024) | 1 (2000) | 1 (2020) | 7 | |
Đức | 1 (2016) | 4 (2000, 2004, 2008, 2024) | 5 | ||
Canada | 1 (2020) | 2 (2012, 2016) | 3 | ||
Na Uy | 1 (2000) | 1 (1996) | 2 | ||
Brasil | 3 (2004, 2008, 2024) | 3 (1996, 2000, 2016) | 3 | ||
Thụy Điển | 2 (2016, 2020) | 1 (2004) | 2 | ||
Nhật Bản | 1 (2012) | 1 (2008) | 1 | ||
Trung Quốc | 1 (1996) | 1 | |||
Pháp | 1 (2012) | 0 | |||
Úc | 1 (2020) | 0 | |||
Tây Ban Nha | 1 (2024) | 0 |
Cầu thủ nữ ghi bàn hàng đầu theo giải đấu
sửaNăm | Cầu thủ | Bàn thắng |
---|---|---|
1996 | Ann Kristin Aarønes Linda Medalen Pretinha |
4 |
2000 | Tôn Văn | 4 |
2004 | Cristiane Birgit Prinz |
5 |
2008 | Cristiane | 5 |
2012 | Christine Sinclair | 6 |
2016 | Melanie Behringer | 5 |
2020 | Vivianne Miedema | 10 |
2024 | Marie-Antoinette Katoto | 5 |
Cầu thủ nữ ghi bàn hàng đầu mọi thời đại
sửaCầu thủ nữ ghi bàn hàng đầu mọi thời đại có ít nhất 5 bàn thắng (kể từ năm 1996)
- 14 bàn
- Cristiane (Brasil)
- 13 bàn
- Marta (Brasil)
- 12 bàn
- Christine Sinclair (Canada)
- 10 bàn
- Birgit Prinz (Đức)
- Vivianne Miedema (Hà Lan)
- Carli Lloyd (Hoa Kỳ)
- 9 bàn
- Abby Wambach (Hoa Kỳ)
- 8 bàn
- Pretinha (Brasil)
- 7 bàn
- Sam Kerr (Úc)
- Melissa Tancredi (Canada)
- Stina Blackstenius (Thụy Điển)
- 6 bàn
- Ellen White (Vương quốc Anh)
- Lotta Schelin (Thụy Điển)
- Alex Morgan (Hoa Kỳ)
- Barbra Banda (Zambia)
- 5 bàn
- Mia Hamm (Hoa Kỳ)
- Tôn Văn (Trung Quốc)
- Tiffeny Milbrett (Hoa Kỳ)
- Megan Rapinoe (Hoa Kỳ)
- Melanie Behringer (Đức)
- Marie-Antoinette Katoto (Pháp)
Bảng huy chương nữ
sửaHạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 5 | 1 | 1 | 7 |
2 | Đức | 1 | 0 | 4 | 5 |
3 | Canada | 1 | 0 | 2 | 3 |
4 | Na Uy | 1 | 0 | 1 | 2 |
5 | Brasil | 0 | 3 | 0 | 3 |
6 | Thụy Điển | 0 | 2 | 0 | 2 |
7 | Nhật Bản | 0 | 1 | 0 | 1 |
Trung Quốc | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Tổng số (8 đơn vị) | 8 | 8 | 8 | 24 |
Bảng huy chương tổng thể
sửa※ Các quốc gia được xếp hạng theo tổng số huy chương giành được (nam và nữ) bao gồm năm 1900 và năm 1904.
※ Huy chương đồng được chia sẻ tại giải đấu năm 1972
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 5 | 2 | 2 | 9 |
2 | Hungary | 3 | 1 | 1 | 5 |
3 | Anh Quốc | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | Brasil | 2 | 6 | 2 | 10 |
5 | Tây Ban Nha | 2 | 3 | 0 | 5 |
6 | Argentina | 2 | 2 | 0 | 4 |
7 | Liên Xô | 2 | 0 | 3 | 5 |
8 | Canada | 2 | 0 | 2 | 4 |
9 | Uruguay | 2 | 0 | 0 | 2 |
10 | Nam Tư | 1 | 3 | 1 | 5 |
11 | Thụy Điển | 1 | 2 | 2 | 5 |
12 | Pháp | 1 | 2 | 0 | 3 |
Ba Lan | 1 | 2 | 0 | 3 | |
14 | Đức | 1 | 1 | 4 | 6 |
15 | Đông Đức | 1 | 1 | 1 | 3 |
Nigeria | 1 | 1 | 1 | 3 | |
17 | Tiệp Khắc | 1 | 1 | 0 | 2 |
18 | Ý | 1 | 0 | 2 | 3 |
Na Uy | 1 | 0 | 2 | 3 | |
20 | México | 1 | 0 | 1 | 2 |
21 | Cameroon | 1 | 0 | 0 | 1 |
Bỉ | 1 | 0 | 0 | 1 | |
23 | Đan Mạch | 0 | 3 | 1 | 4 |
24 | Nhật Bản | 0 | 1 | 1 | 2 |
Bulgaria | 0 | 1 | 1 | 2 | |
26 | Áo | 0 | 1 | 0 | 1 |
Paraguay | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Thụy Sĩ | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Trung Quốc | 0 | 1 | 0 | 1 | |
30 | Hà Lan | 0 | 0 | 3 | 3 |
31 | Đoàn thể thao Đức thống nhất | 0 | 0 | 1 | 1 |
Maroc | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Đoàn thể thao kết hợp | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Ghana | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Hàn Quốc | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Chile | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tây Đức | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (37 đơn vị) | 36 | 36 | 37 | 109 |
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- ^ Goldblatt, David. The Ball Is Round: A Global History of Football. Penguin Books. tr. 243. ISBN 978-0-14-101582-8.
- ^ The forgotten story of... football, farce and fascism at the 1936 Olympics
- ^ “Controversia – Berlín 36. Un mito derrumbado (The Berlin '36 Controversy. A myth debunked.)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Larepublica.com.pe. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2009. Truy cập 15 tháng 2 năm 2009.
- ^ http://www.rsssf.com/tableso/olympics.html
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2015.
- ^ http://www.newsletter.co.uk/sport/YOUR-VIEWS-Olympic-football-threat.4327759[liên kết hỏng]
- ^ Đôn_2012/7579487.stm “Brown pays tribute to GB success” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). BBC News. 24 tháng 8 năm 2008. Truy cập 2 tháng 5 năm 2010.[liên kết hỏng] - ^ “Nations pave way for 2012 GB team”. BBC Sport. 29 tháng 5 năm 2009. Truy cập 29 tháng 5 năm 2009.
- ^ Đôn-2012-Olympics-Gareth-Bale-and-non-English-players-have-legal-right-to-play-for-Team-GB.html “Luân Đôn 2012 Olympics: Gareth Bale and non-English players have 'legal right' to play for Team GB” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Daily Telegraph. 24 tháng 3 năm 2011. Truy cập 28 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng] - ^ Đôn-2012-Olympics-Team-GB-mens-football-squad-revealed.html “Going for gold: Team GB Pearce reveals 18-man squad for Luân Đôn Olympics” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Daily Mail. 2 tháng 7 năm 2012. Truy cập 2 tháng 7 năm 2012. - ^ Đôn-2012-Olympics-Team-GB-womens-football-squad-announced.html “So much for Team GB... Powell defends nearly all-English women's football squad” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Daily Mail. 26 tháng 6 năm 2012. - ^ Kelso, Paul (14 tháng 8 năm 2012). “British Olympic Association chief executive Andy Hunt criticises Football Association for lack of support”. Luân Đôn: Daily Telegraph. Truy cập 15 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b Đại diện đội tuyển Đông Đức cho đoàn thể thao Đức thống nhất vào năm 1964, giành được huy chương đồng.
- ^ Đại diện cho đoàn thể thao Đức thống nhất vào năm 1956 và Cộng hòa Liên bang Đức (Tây Đức) vào các năm 1952, 1972, 1984 và 1988, giành được huy chương đồng vào năm 1988.
- ^ Hoa Kỳ có hai đội tuyển tại Thế vận hội năm 1904, giành được huy chương bạc và đồng.
- ^ Giải 1900 và 1904 không được FIFA công nhận. Từ năm 1992 giải được dành cho các đội tuyển U-23.
- ^ [1]
- ^ a b The 1900 tournament was originally a pair of demonstration matches between the three teams, but has subsequently been upgraded to official status by the IOC with medals attributed to the teams based upon the match results.
- ^ a b The 1904 tournament was originally a set of demonstration matches between the three teams, but has subsequently been upgraded to official status by the IOC with medals attributed to the teams based upon the round-robin results.
- ^ a b In 1920, Czechoslovakia abandoned the final match against Belgium after 40 minutes with the latter up 2–0. They were disqualified, and a mini-tournament to figure out the other medalists was held, with Spain beating the Netherlands for second place 3–1.
- ^ Năm 1972, trận tranh huy chương đồng giữa Đông Đức và Liên Xô đã kết thúc với tỷ số hòa 2–2 sau hiệp phụ. Cả hai đội đều được nhận huy chương đồng.
Liên kết ngoài
sửa- Giải đấu bóng đá nam Thế vận hội Lưu trữ 2016-08-01 tại Wayback Machine. FIFA.com
- Giải đấu bóng đá nữ Thế vận hội Lưu trữ 2016-08-08 tại Wayback Machine. FIFA.com