Bạch tuộc đốm xanh lớn

Bạch tuộc đốm xanh lớn, tên khoa học Hapalochlaena lunulata, là một trong 3 (hoặc có lẽ 4) loài của chi Hapalochlaena. Không giống như người anh em phía nam của nó, là bạch tuộc viền xanhbạch tuộc đốm xanh phía nam chỉ được tìm thấy tại Úc, phạm vi của bạch tuộc đốm xanh lớn bao gồm một phần lớn vùng biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. Bạch tuộc đốm xanh lớn có thể nặng từ 10 đến 100 gram tùy thuộc vào việc chúng là con non hay con trưởng thành.[1]

Hapalochlaena lunulata
Hapalochlaena lunulata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Cephalopoda
Bộ (ordo)Octopoda
Họ (familia)Octopodidae
Phân họ (subfamilia)Octopodinae
Chi (genus)Hapalochlaena
Loài (species)H. lunulata
Danh pháp hai phần
Hapalochlaena lunulata
(Quoy & Gaimard, 1832)

Con mồi sửa

Bạch tuộc đốm xanh lớn ăn chủ yếu là động vật giáp xác như cuatôm. Ngoài ra, nó ăn cá lạc tới quá gần. Nó bơm một chất độc thần kinh mạnh dễ dàng làm tê liệt con mồi, cho phép bạch tuộc có thể nuốt con mồi của nó.

Độc tính sửa

Nọc độc của chúng (một loại nước bọt có độc tính mạnh) trong đó bao gồm một chất độc thần kinh được gọi là tetrodotoxin, được sản xuất bởi vi khuẩn trong tuyến nước bọt. Chúng gây tê liệt cơ và ngừng thở trong vòng vài phút tiếp xúc, dẫn đến tim ngừng đập do thiếu oxy.[2][3]

 
Variable ring patterns on mantles của Hapalochlaena lunulata[4]

Chú thích sửa

  1. ^ Aquarium of the Pacific Lưu trữ 2012-10-22 tại Wayback Machine accessed ngày 10 tháng 6 năm 2013
  2. ^ Robert Steven Hoffman (2007). Goldfrank's Manual of Toxicologic Emergencies. McGraw-Hill Professional. tr. 917. ISBN 0-07-144310-X.
  3. ^ Hwang DF, Arakawa O, Saito1 T, Noguchi T, Simidu U, Tsukamoto K, Shida Y and Hashimoto K. (1989). Tetrodotoxin-producing bacteria from the blue-ringed octopus Octopus maculosus. Marine Biology 100(3): 327–332.
  4. ^ Huffard CL, Caldwell RL, DeLoach N, Gentry DW, Humann P, B. MacDonald, B. Moore, R. Ross, T. Uno, S. Wong. 2008. Individually Unique Body Color Patterns in Octopus (Wunderpus photogenicus) Allow for Photoidentification. PLoS ONE 3(11): e3732. doi:10.1371/journal.pone.0003732

Tham khảo sửa