Bản mẫu:Thông tin animanga

(Đổi hướng từ Bản mẫu:Infobox animanga)

Tiêu bản này này được quản lý bởi dự án WikiProject về Anime và Manga của Wikipedia tiếng Anh. Nó được thiết kế để dùng cho các bảng thông tin về anime, manga, và những bộ phim liên quan và OVA, trong một tiêu bản thông tin thống nhất. Do đó nó gồm có phần đầu và phần cuối:

với các thành phần nội dung gồm có:

Một bản dạng cơ bản của đoạn đầu không có nội dung cũng có tại

Cách dùng

sửa

Tiêu bản thông tin này nên được dùng bằng cách kẹp các phần cần mô tả vào giữa phần đầu và cuối. (Hoàn toàn có thể chỉ có phần giữa). Việc đặt phần nào trước sau trong bảng thông tin là tùy vào người sử dụng. Để nhất quán, nên đặt theo thứ tự ở dưới.

Những trường ở dưới nên phản ánh đúng ngày tháng và phiên bản tiếng Nhật, vì mỗi nước sẽ có một bản khác nhau.

Để nhất quán, tiêu bản thông tin nên giữ trong khuôn khổ bài viết chứa nó. Nếu, ví dụ như, có những trang rời tông tại trong anime và những phim liên quan đến nó, phần phim không nên xuất hiện trong trang nói về anime, và ngược lại. Thành phần "Khác" có thể dùng để cung cấp đường dẫn đến những tác phẩm liên hệ gần như vậy.

Trường tựa đề trong mỗi mục là tùy chọn, và nên dùng khi tựa đề của từng anime/manga/v.v. cụ thể khác với tựa đề trên phần trên cùng của bản thông tin.

Những trường khác có thể tự giải thích được, và theo những ví dụ ở phần sau.

Tiêu bản này hoàn toàn tương thích với phiên bản gốc tiếng Anh tại en:Template:Infobox animanga, do đó có thể chép lại phiên bản và dịch nội dung chứ không cần phải thay đổi tham số.

Đầu

sửa
{{Thông tin animanga/Đầu
| tên             = 
| hình            = 
| tiêu đề        = 
| tên Nhật         = 
| chuyển tự   = 
| loại độc giả     = 
| thể loại           = 
}}

Đặt "hình" theo cú pháp [[Hình:tên tập tin|cỡ hình]]. Thường thì cỡ là 250px hay 300px là đẹp nhất. "Tiêu đề" có thể hiểu là chú thích của hình.

Đầu2

sửa

Đây là phần đầu có ít nội dung hơn. (Có chứa mã wiki để bắt đầu một bảng biểu).

{{Thông tin animanga/Đầu2}}

Cuối

sửa
{{Thông tin animanga/Cuối}}

Anime

sửa
{{Thông tin animanga/Anime
| tựa đề          = 
| đạo diễn        =
| kịch bản        =
| hãng phim       = 
| cấp phép        = 
| kênh            = 
| kênh khác       = 
| phát sóng đầu   = 
| phát sóng cuối  = 
| số tập          = 
| các chương      = 
}}

kênh khác là tham số tùy chọnn để dùng khi các kênh nước ngoài cũng có trong bảng thông tin. Trường này ẩn đi cho đến khi người dùng nhấn vào liên kết 'xem'.

các chương là tham số tùy chọn sẽ dẫn đến Số chương dành cho danh sách các chương mục tương ứng.

Manga

sửa
{{Thông tin animanga/Manga
| tựa đề          = 
| tác giả         = 
| nhà xuất bản    = 
| nhà xuất bản khác = 
| in trong        = 
| phát hành đầu       = 
| phát hành cuối        = 
| số tập          = 
| OEM             = 
}}

Để tránh dư thừa khi một người chịu trách nhiệm cả cốt truyện lẫn hình vẽ, chỉ một trường 'tác giả' là đủ. Khi có nhiều người liên quan, sử dụng thẻ xuống dòng:

| tác giả         = John Brown (cốt truyện) <br /> James Green (nghệ thuật)

nhà xuất bản khác là một tham số tùy chọn dùng khi những nhà xuất bản nước ngoài sẽ được đưa vào hộp thông tin. Trường này sẽ ẩn cho đến khi nhấn vào liên kết 'xem'.

OEM=yes được dùng với những trang manga nguyên bản tiếng Anh để bài viết không có thêm vào thể loại manga. Lý do là EOL manga nằm bên ngoài phạm vi của WikiProject Anime and manga.

{{Thông tin animanga/OVA
| tựa đề          = 
| đạo diễn        = 
| kịch bản        =
| hãng phim       = 
| cấp phép        = 
| số chương       = 
| ngày phát hành  = 
| thời gian       = 
}}
{{Thông tin animanga/Phim
| tựa đề          = 
| tên Nhật         = 
| chuyển tự   = 
| đạo diễn        = 
| sản xuất    = 
| kịch bản        =
| âm nhạc         = 
| hãng phim       = 
| cấp phép        = 
| ngày phát hành  = 
| thời gian       = 
}}

Kịch truyền hình

sửa
{{Thông tin animanga/Kịch
| tựa đề          = 
| đạo diễn        = 
| kênh            = 
| phát sóng đầu   = 
| phát sóng cuối  = 
| thời gian       = 
| số chương       = 
}}

Phim truyền hình

sửa
{{Thông tin animanga/Anime
| phim truyền hình= yes
| tựa đề          = 
| đạo diễn        = 
| hãng phim       = 
| cấp phép        = 
| kênh            = 
| kênh khác       = 
| phát sóng đầu   = 
| thời gian       = 
}}

Đây là biến thể của hộp thông tin anime. Sử dụng phim truyền hình=yes để có những trường mong muốn.

Trò chơi

sửa
{{Thông tin animanga/Trò chơi
| tựa đề          = 
| nhà phát triển       = 
| nhà xuất bản    = 
| thể loại           = 
| xếp hạng         = 
| nền       = 
| ngày phát hành  = 
}}

Tiểu thuyết

sửa
{{Thông tin animanga/Tiểu thuyết
| tựa đề          = 
| tác giả         = 
| họa sĩ          = 
| nhà xuất bản    = 
| nhà xuất bản khác = 
| xuất bản đầu       = 
| xuất bản cuối        = 
| số tập          = 
}}

Tiểu thuyết vừa

sửa
{{Thông tin animanga/Tiểu thuyết/Vừa
| tựa đề          = 
| tác giả         = 
| họa sĩ          = 
| nhà xuất bản    = 
| nhà xuất bản khác = 
| in trong        =
| xuất bản đầu = 
| xuất bản cuối        = 
| số tập          = 
}}

Khác

sửa
{{Thông tin animanga/Khác
| tựa          = 
| nội dung         = 
}}

Để dùng dấu chấm đầu câu kiểu wiki trong thành phần này, bạn phải bắt đầu đánh dấu ở dòng tiếp theo và không cùng dòng với nội dung, như sau:

{{Thông tin animanga/Khác
| tựa          = 
| nội dung         = 
* [[số 1]]
* [[số 2]]
}}

Ví dụ

sửa

Chú ý: Những ví dụ sau không chứa thông tin chính xác

Ví dụ tự tạo

sửa
The Adventures of Wikipedia!
ウィキペディアの大冒険!
(The Adventures of Wikipedia!)
Thể loạiDrama, Action, Romance
Manga
Tác giảJimbo Wales
User:Kasuga (art)
Nhà xuất bảnHoa Kỳ Wikimedia
Đăng tảiJanuary 15, 2001ongoing
Số tập1.295.018 articles
 Cổng thông tin Anime và manga
{{Thông tin animanga/Đầu
| tên        = The Adventures of Wikipedia!
| hình  = [[Hình:Wikipe-tan.png|200px]]
| tiêu đề = Wikipe-tan, the protagonist
| tên Nhật = ウィキペディアの大冒険!
| chuyển tự = The Adventures of Wikipedia!
| thể loại= [[Drama]], [[Action thể loại|Action]], [[Romance (novel)|Romance]]
}}
{{Thông tin animanga/Manga
| tựa đề=
| tác giả= [[Jimbo Wales]] <br /> [[User:Kasuga]] (art)
| publisher = {{flagicon|United States}} [[Wikimedia]]
| in trong   = [[Wikipedia]] 
| phát hành đầu = [[January 15]], [[2001]]
| phát hành cuối = ongoing
| số tập      = {{NUMBEROFARTICLES}} articles
}}
{{Thông tin animanga/Cuối}}
Neon Genesis Evangelion
新世紀エヴァンゲリオン
(Neon Genesis Evangelion)
Thể loạiDrama, Mecha
Manga
Tác giảYoshiyuki Sadamoto
Đăng tải1995present
Số tập9 (currently)
Anime
Đạo diễnHideaki Anno
Hãng phimGainax
Phát sóng October 4, 1995 – đang lên lịch
Trò chơi điện tử
Thể loạiVisual novel
Hệ máyPlayStation, Sega Saturn, Windows
Manga
Tác giảUnknown
Đăng tảiAugust 2003August 2004
Số tập2
{{{tựa}}}
 Cổng thông tin Anime và manga
{{Thông tin animanga/Đầu
| tên           = Neon Genesis Evangelion
| hình          = [[Hình:Wikipe-tan.png|200px]]
| tiêu đề      = Unit 02 fights at sea
| tên Nhật       = 新世紀エヴァンゲリオン
| chuyển tự = Neon Genesis Evangelion
| thể loại         = [[Drama]], [[Mecha]]
}}
{{Thông tin animanga/Manga
| tựa đề      = 
| tác giả     = [[Yoshiyuki Sadamoto]]
| nhà xuất bản= {{flagicon|Japan}} [[Kadokawa Shoten]]
| in trong    = [[Shonen Ace]]
| phát hành đầu   = 1995
| phát hành cuối    = present
| số tập      = 9 (currently)
}}
{{Thông tin animanga/Anime
| tựa đề       = 
| đạo diễn     = [[Hideaki Anno]]
| hãng phim    = [[Gainax]]
| kênh         = {{flagicon|Japan}} [[TV Tokyo]]<br />
{{flagicon|United States}} [[Cartoon kênh   ]] 
| phát sóng đầu= [[October 4]], [[1995]]
| last_aired   = [[March 27]], [[1996]]
| số chương    = 26
| các chương    = List of Neon Genesis Evangelion episodes
}}
{{Thông tin animanga/Trò chơi
| tựa đề       = Girlfriend of Steel
| nhà phát triển    = Gainax kênh    Systems
| nhà xuất bản = [[Bandai]]
| thể loại        = [[Visual novel]]
| xếp hạng      = PG
| nền    = [[PlayStation]], [[Sega Saturn]]
| release_date = {{flagicon|Japan}} February 1998
}}
{{Thông tin animanga/Tiểu thuyết
| tựa đề       = Example, not real
| tác giả      = Unknown
| họa sĩ       = Unknown
| nhà xuất bản = Unknown
| phát hành đầu    = August 2003
| phát hành cuối     = August 2004
| số tập       = 2
}}
{{Thông tin animanga/Khác
| tựa đề       = Movies
| nội dung      = 
* ''[[Evangelion: Death and Rebirth]]'' (1997)
* ''[[The End of Evangelion]]'' (1997)
}}
{{Thông tin animanga/Cuối}}
Ghost in the Shell
攻殻機動隊
(Mobile Armoured Riot Police)
Thể loạiSci-fi, Cyberpunk
Manga
Tác giảMasamune Shirow
Đăng tải19891990
Số tập1
Anime
Đạo diễnMamoru Oshii
Hãng phimBandai Visual
Production I.G.
Trò chơi điện tử
Thể loạiAction, Third-person shooter
Hệ máyPlayStation
Manga
Tác giảMasaki Yamada
Đăng tảiOctober 2005October 2005
Số tập1
{{{tựa}}}
 Cổng thông tin Anime và manga
{{Thông tin animanga/Đầu
| tên           = Ghost in the Shell
| hình          = [[Hình:Wikipe-tan.png|200px]]
| tiêu đề      = Major Kusanagi, the protagonist
| tên Nhật       = 攻殻機動隊
| chuyển tự = Mobile Armoured Riot Police
| thể loại         = [[science fiction|Sci-fi]], [[Cyberpunk]]
}}
{{Thông tin animanga/Manga
| tựa đề      = 
| tác giả     = [[Masamune Shirow]]
| nhà xuất bản= {{flagicon|Japan}} [[Kodansha]]
| in trong    = Young magazine
| phát hành đầu   = 1989
| phát hành cuối    = 1990
| số tập      = 1
}}
{{Thông tin animanga/Phim
| tựa đề       = 
| đạo diễn     = [[Mamoru Oshii]]
| hãng phim    = [[Bandai Visual]] <br /> [[Production I.G.]]
| release_date = {{flagicon|Japan}} November 1995 <br /> {{flagicon|United States}} March 1996
| thời gian    = 82 min
}}
{{Thông tin animanga/Trò chơi
| tựa đề       = 
| nhà phát triển    = Exact
| nhà xuất bản = {{flagicon|United States}} [[THQ]]
| thể loại        = [[Action game|Action]], [[Third-person shooter]]
| xếp hạng      = [[ESRB]]: Teen (T)
| nền    = [[PlayStation]]
| release_date = November 3, 1997
}}
{{Thông tin animanga/Tiểu thuyết
| tựa đề      = After the Long Goodbye
| tác giả     = Masaki Yamada
| họa sĩ      = Masaki Yamada
| nhà xuất bản= {{flagicon|United States}} [[Viz Media]]
| phát hành đầu   = October 2005
| phát hành cuối    = October 2005
| số tập      = 1
}}
{{Thông tin animanga/Khác
| tựa đề  = Related works
| nội dung = 
* ''[[Ghost in the Shell 2: Man/Machine Interface]]''
* ''[[Innocence: Ghost in the Shell]]''
* ''[[Ghost in the Shell: Stand Alone Complex]]''
* ''[[Ghost in the Shell: S.A.C. 2nd GIG]]''
}}
{{Thông tin animanga/Cuối}}
Sailor Moon
美少女戦士セーラームーン
(Bishōjo Senshi Sailor Moon)
Thể loạiMagical girl, Romance, Shōjo
Manga
Pretty Soldier Sailor Moon
Tác giảNaoko Takeuchi
Nhà xuất bảnNhật BảnKodansha
Hoa KỳTokyopop
Đăng tảiFebruary 1992March 1997
Số tậporiginal: 18; renewed: 12
Anime
Pretty Soldier Sailor Moon (SM, SM:R, SM:S, SM:SuperS, SM:Sailor Stars)
Đạo diễnJun'ichi Satō, Kunihiko Ikuhara, Takuya Igarashi
Hãng phimToei Animation
Kênh khác
Hồng Kông TVB

Philippines ABC 5
Canada YTV, Global, TVA
Thụy Điển TV4, Kanal 5
Phần Lan SubTV
Pháp TF1
Úc ABC, 7, Ten
Brasil Rede Manchete, Cartoon kênh , Rede Record
Thổ Nhĩ Kỳ ATV, TRT
Đức ZDF, RTL II
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Fox Kids, ITV
Ba Lan Polsat
Ý Canale 5, Italia 1, Rete 4
Tây Ban Nha Antena 3, K3 Catalonia
Bồ Đào Nha SIC, TVI
México TV Azteca
Hàn Quốc KBS 2
Nga TNT
New Zealand TV2
Chile Chilevisión, Etc...TV
Bỉ VT4
Hà Lan Yorin
Malaysia TV2
Estonia Kanal 2
Croatia Nova TV

Litva LNK
Films
Musical series

Sailor Moon musicals (Seramyu): 25 stage shows based on the Sailor Moon franchise were released between 1993 and 2005.

Live-action tokusatsu series

Pretty Guardian Sailor Moon: a 49 Episode live action series directed by Ryuta Tazaki ran from October 4, 2003 to September 25, 2004. There were also two direct-to-video releases: a sequel (Special Act), and a prequel (Act Zero).

Video games

Quite a few Sailor Moon video games have been released, mainly in Japan, with very few ever being translated into other languages.

Related Series

Codename: Sailor V

 Cổng thông tin Anime và manga
{{Thông tin animanga/Đầu
| tên        = Sailor Moon
| hình  = [[Hình:Wikipe-tan.png|266px]]
| tiêu đề = The major characters of Sailor Moon (Anime)
|tên Nhật=美少女戦士セーラームーン
|chuyển tự= Bishōjo Senshi Sailor Moon
|thể loại=[[Magical girl]], [[Romance (novel)|Romance]], [[shōjo manga|Shōjo]]
}}
}}
{{Thông tin animanga/Manga|
 title=Pretty Soldier Sailor Moon
 |author=[[Naoko Takeuchi]]
 |publisher= {{flagicon|Japan}}[[Kodansha]] <br /> {{flagicon|United States}}[[Tokyopop]]
 |nhà xuất bản khác={{flagicon|France}}[[Editions Montjoie]] and [[Glénat (publisher)|Glénat]] <br /> {{flagicon|Hungary}} [[Semic Interprint]] <br /> {{flagicon|Germany}}[[Egmont Manga & Anime]] <br /> {{flagicon|Poland}}[[Japonica Polonica Fantastica (JPF)]]
 |in trong  = {{flagicon|Japan}}[[Nakayoshi]] and [[Run Run]] <br /> {{flagicon|United States}}[[Mixxzine]] and [[Smile Magazine]]
 |phát hành đầu=February 1992
 |phát hành cuối=March 1997
 |số tập     =original: 18; renewed: 12
}}
{{Thông tin animanga/Anime|
 title= Pretty Soldier Sailor Moon (SM, SM:R, SM:S, SM:SuperS, SM:Sailor Stars)
 |đạo diễn= [[Jun'ichi Satō]], [[Kunihiko Ikuhara]], [[Takuya Igarashi]]
 |studio=[[Toei Animation]]
 |kênh   ={{flagicon|Japan}} [[TV Asahi]] <br /> {{flagicon|United States}} [[Cartoon kênh   ]], [[Television syndication|Syndication]]
 |kênh khác    ={{flagicon|Hong Kong}} [[TVB]]<br />
{{flagicon|Philippines}} [[Associated Broadcasting Company|ABC 5]]<br />
{{flagicon|Canada}} [[YTV (Canadian television)|YTV]], [[Global Television kênh   |Global]], [[TVA (TV kênh   )|TVA]]<br />
{{flagicon|Sweden}} [[TV4]], [[Kanal 5]]<br />
{{flagicon|Finland}} [[SubTV]]<br />
{{flagicon|France}} [[TF1]]<br />
{{flagicon|Australia}} [[Australian Broadcasting Corporation|ABC]], [[Seven kênh   |7]], [[kênh    Ten|Ten]]<br />
{{flagicon|Brazil}} [[Rede Manchete]], [[Cartoon kênh   ]], [[Rede Record]]<br />
{{flagicon|Turkey}} [[ATV Turkey|ATV]], [[Turkish Radio and Television Corporation|TRT]]<br />
{{flagicon|Germany}} [[ZDF]], [[RTL II]]<br />
{{flagicon|United Kingdom}} [[Jetix (UK)|Fox Kids]], [[ITV]]<br />
{{flagicon|Poland}} [[Polsat]]<br />
{{flagicon|Italy}} [[Canale 5]], [[Italia 1]], [[Rete 4]]<br />
{{flagicon|Spain}} [[Antena 3]], [[K3|K3 Catalonia]]<br />
{{flagicon|Portugal}} [[SIC (Portugal)|SIC]], [[TVI (Portugal)|TVI]]<br />
{{flagicon|Mexico}} [[TV Azteca]]<br />
{{flagicon|South Korea}} [[Korean Broadcasting System|KBS 2]]<br />
{{flagicon|Russia}} [[TNT (Russian television channel)|TNT]]<br />
{{flagicon|New Zealand}} [[TV2 (New Zealand)|TV2]]<br />
{{flagicon|Chile}} [[Chilevisión]], [[Etc...TV]]<br />
{{flagicon|Belgium}} [[VT4]]<br />
{{flagicon|Netherlands}} [[Yorin]]<br />
{{flagicon|Malaysia}} [[RTM2 (Malaysia)|TV2]]<br />
{{flagicon|Estonia}} [[Kanal 2]]<br />
{{flagicon|Croatia}} [[Nova TV]]<br />
{{flagicon|Lithuania}} [[LNK]]<br />
<!-- Sovereign nations (ISO 3166-1) only -->
 |first_aired=March 07, 1992
 |last_aired=February 08, 1997
 |số chương   =200 (SM:46, R:43, S:38, SuperS:39, SailorStars:34), various Specials
}}
{{Thông tin animanga/Khác|
 title=Films
 |nội dung=*[[Sailor Moon R movie|Bishōjo Senshi Sailor Moon R: The Movie]]
*[[Sailor Moon S movie|Bishōjo Senshi Sailor Moon S: The Movie]]
*[[Sailor Moon SuperS movie|Bishōjo Senshi Sailor Moon SuperS: The Movie ~ The 9 Sailor Soldiers Get Together! Miracle in the Black Dream Hole]]
}}
{{Thông tin animanga/Khác|
 title=[[Musical theatre|Musical]] series
 |nội dung=Sailor Moon musicals ([[Seramyu]]): 25 stage shows based on the Sailor Moon franchise were released between 1993 and 2005.
}}
{{Thông tin animanga/Khác|
 title=Live-action [[tokusatsu]] series
 |nội dung=[[Pretty Guardian Sailor Moon]]: a 49 Episode [[live action]] series directed by [[Ryuta Tazaki]] ran from [[October 4]], [[2003]] to [[September 25]], [[2004]]. There were also two direct-to-video releases: a [[sequel]] (Special Act), and a [[prequel]] (Act Zero).
}}
{{Thông tin animanga/Khác|
 title=[[Video games]]
 |nội dung=Quite a few [[Sailor Moon video games]] have been released, mainly in Japan, with very few ever being translated into other languages.
}}{{Thông tin animanga/Khác|
 title=Related Series
 |nội dung=[[Codename wa Sailor V|Codename: Sailor V]]}}
{{Thông tin animanga/Cuối}}