Bản mẫu:Infobox hurricane current/doc
Đây là một trang con tài liệu sử dụng bản mẫu dành cho Bản mẫu:Infobox hurricane current. Nó gồm có các thông tin hướng dẫn sử dụng, thể loại và các nội dung khác không thuộc về phần trang bản mẫu gốc. |
Bản mẫu này sử dụng Lua: |
Cách sử dụng
sửa
| |||
---|---|---|---|
Tình trạng bão hiện tại Cấp 4 bão mạnh (gió 1 phút) | |||
| |||
Tính đến: | 2:00p.m. EDT (18:00 UTC) ngày 1 tháng 10 | ||
Vị trí: | 23°00′B 74°12′T / 23°B 74,2°T ± 20 nm Cách đảo San Salvador khoảng 70 mi (115 km) về phía Nam Đông Nam | ||
Gió: | 115 hải lý trên giờ (215 km/h; 130 mph) duy trì (gió 1 phút) giật đến 135 hải lý trên giờ (250 km/h; 155 mph) | ||
Áp suất: | 937 hPa (27,67 inHg) | ||
Chuyển động: | Di chuyển với vận tốc 5 kn (9,3 km/h; 5,8 mph) về phía Tây Nam | ||
Xem thêm thông tin chi tiết. |
{{Infobox hurricane current |name=Bão Joaquin |category=cat4 |type=hurricane |time=2:00p.m. [[Múi giờ miền Đông (Bắc Mỹ)|EDT]] (18:00 [[Giờ Phối hợp Quốc tế|UTC]]) ngày 1 tháng 10 |image=Hurricane Joaquin GOES-13 Oct 1 2015 1900z.jpg|image_width=155px |track=11L 2015 5day.gif |lat=23.0|N|lon=74.2|W |within_units=20 [[Hải lý|nm]] |distance_from= Cách đảo San Salvador khoảng {{convert|70|mi|abbr=on|round=5}} về phía Nam Đông Nam |1sustained={{convert|115|knot|km/h mph|round=5}} |gusts= {{convert|135|knot|km/h mph|round=5}} |pressure={{convert|937|hPa|inHg|abbr=on|sigfig=4|}} |movement= Di chuyển với vận tốc {{convert|5|kn|abbr=on}} về phía Tây Nam }}
Các tham số
sửaname | Tên của bão, được hiển thị trên đầu trang của hộp thông tin | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
category | Đây là bảng màu để đo chính xác cường độ của bão. Sử dụng bảng này luôn đi theo văn bản để hiển thị bên trong đó (xem tại {{Hurricane status small}}). Bảng dưới đây là màu, cấp độ của bão.
| ||||||||||||
image | Hình ảnh hiển thị ở bên trái của hộp thông tin. Thường là một ảnh vệ tinh của cơn bão. Tập tin:Temporary cyclone north.svg được sử dụng như một trình giữ chỗ nếu tham số này trống. | ||||||||||||
image_width | Chiều rộng của tệp được bao gồm thông qua hình ảnh là 130px theo mặc định. | ||||||||||||
image_caption | Chú thích của tệp được bao gồm hình ảnh vệ tinh theo mặc định. | ||||||||||||
track | Hình ảnh hiển thị ở bên trái của hộp thông tin. Thường là bản đồ dự báo bão. Tập tin:Temporary cyclone north.svg được sử dụng như một trình giữ chỗ nếu tham số này trống. | ||||||||||||
track_topcaption | Được sử dụng để bao gồm văn bản phía trên tệp được bao gồm qua 'track' . Hiện không được sử dụng. | ||||||||||||
track_width | Chiều rộng của tệp được bao gồm thông qua 'track' là 170px theo mặc định.. | ||||||||||||
track_caption | Chú thích của tệp được bao gồm thông qua 'track' . "Bản đồ dự báo" theo mặc định. | ||||||||||||
AUScategory | Được sử dụng để phân loại đánh cường độ của Thang bão Úc vào "thông tin bão hiện tại". | ||||||||||||
JMAtype | Được sử dụng để phân loại đánh giá cường độ của RSMC Tokyo vào "thông tin bão hiện tại". | ||||||||||||
JMAcategory | Được sử dụng để phân loại đánh giá cường độ của RSMC Tokyo vào "thông tin bão hiện tại". | ||||||||||||
IMDtype | Được sử dụng để phân loại đánh giá cường độ của RSMC New Delhi vào "thông tin bão hiện tại". | ||||||||||||
IMDcategory | Được sử dụng để phân loại đánh giá cường độ của RSMC New Delhi vào "thông tin bão hiện tại". | ||||||||||||
MFRtype | Được sử dụng để phân loại đánh giá cường độ của RSMC La Réunion vào "thông tin bão hiện tại". | ||||||||||||
MFRcategory | Được sử dụng để phân loại đánh giá cường độ của RSMC La Réunion vào "thông tin bão hiện tại".. | ||||||||||||
time | Thời gian cập nhật | ||||||||||||
Vị trí | Vị trí tâm bão. Nếu không chắc chắn thì sẽ không dùng tham số: Thay vào đó, hãy sử dụng lat, lon, distance_from và within_units | ||||||||||||
lat | Vĩ độ của cơn bão như được hiển thị trên vị trí bản đồ. Tham số này được sử dụng để tạo vĩ độ như sau {{tọa độ}}. Ví dụ: 20.6|N chuyển đổi thành 20.6°N.Ghi nhớ: Luôn bao gồm tham số hướng không được đặt tên (N/S) sau vĩ độ. Cho ví dụ: 20.6|N
| ||||||||||||
lon | Kinh độ của cơn bão như được hiển thị trên vị trí bản đồ. Tham số này được sử dụng để tạo kinh độ như sau {{tọa độ}}. Ví dụ: 41.7|W chuyển đổi thành 41.7°W.Ghi nhớ: Luôn bao gồm tham số hướng không được đặt tên (E/W) sau kinh độ. Cho ví dụ: 41.7|W
| ||||||||||||
within_units | Độ chính xác của các đơn vị được hiển thị trên vị trí bản đồ. Ví dụ: 20 nm chuyển đổi thành ± 20 nm.
| ||||||||||||
distance_from | Sự dụng thành phố hoặc khu vực nào đó làm địa điểm để dự đoán đường đi: Ví dụ: Cách đảo Cape Verde khoảng 1205 mi (1935 km) về phía Tây Tây Bắc. | ||||||||||||
10sustained | Gió 10 phút | ||||||||||||
10average | Gió trung bình 10 phút | ||||||||||||
3sustained | Gió 3 phút | ||||||||||||
1sustained | Gió 1 phút | ||||||||||||
gusts | Sức gió mạnh nhất | ||||||||||||
pressure | Áp suất trung tâm của cơn bão | ||||||||||||
movement | Di chuyển và hướng của cơn bão | ||||||||||||
stormarticle | Bài viết bão chứa phần thông tin bão hiện tại cho hệ thống. Không bao gồm thông tin bão hiện tại trong liên kết; nó đã được thêm vào bởi mẫu. Nếu không có, mẫu giả định của phần đó sẽ ở trong bài viết hiện tại. | ||||||||||||
sectnum | Được sử dụng để phân tích các cơn bão khi có nhiều cơn bão đang hoạt động đang được theo dõi trong cùng một bài viết về mùa. Đối với cơn bão hiện đang hoạt động thứ hai, từ trên xuống dưới set sectnum=2; thứ 3 set, sectnum=3,và nhiều hơn nữa. Nếu không có, mẫu sẽ đặt mặc định là một ở hộp thông tin bão hiện tại trong bài viết. |
Lưu ý: Không thêm ngắt dòng giữa bất kỳ tham số lat và lon nào, được đặt tên hoặc không được đặt tên, vì điều này có thể gây ra kết quả không mong muốn. Nếu bạn muốn làm như trên, hãy xem ví dụ như thế này:
lat=20.6|N<!-- -->lon=41.7|W
Xem thêm
sửa- Bản mẫu:Infobox Hurricane
- Bản mẫu:HurricaneWarningsTable (another template useful for current storm articles)