Bản mẫu:Km to mi/doc
- Cách dùng
- {{km to mi | num | abbr | spell | precision | wiki}}
Tham số in nghiêng là tham số tùy chọn:
- num là tham số bắt buộc, xác định số ki-lô-mét để đổi sang dặm. Xin đừng định dạng tham số này; tức là sử dụng 1234 thay vì 1.234.
- abbr có thể lấy giá trị là mos, yes, hoặc no. Mos sẽ hiển thị tên đơn vị như đã chọn trong Manual of Style for dates and numbers (ki-lô-mét, mi); yes sẽ hiển thị tên viết tắt của đơn vị (km, mi); và no sẽ hiện thị tên đầy đủ của đơn vị (ki-lô-mét, dặm). Giá trị mặc định là mos.
- spell: không quan trọng vì trong tiếng Việt đều dùng là ki-lô-mét.
- precision là số lượng số thập phân trong giá trị chuyển đổi. Mặc định là 0.
- wiki xác định tên đơn vị có cần wiki hóa hay không và có thể có giá trị là yes hoặc no. Giá trị mặc định là no.
Tham số viết hoa hay không không quan trọng.
- Ví dụ
- Ký hiệu Manual of Style: {{km to mi|100}} → 100 ki-lô-mét (62 mi)
- Ký hiệu ngắn: {{km to mi|100|abbr=yes}} → 100 km (62 mi)
- Ký hiệu dài: {{km to mi|num=100|abbr=no|spell=Commonwealth|precision=2|wiki=yes}} → 100 ki-lô-mét (62,14 dặm)
Xem thêm
sửa- {{mi to km}}