Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)
Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 được bầu ở phiên họp toàn thể đầu tiên của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa khóa 19 diễn ra vào ngày 25 tháng 10 năm 2017.[1]
Ban Thường vụ Bộ Chính trịSửa đổi
Thứ tự | Tên Hán-Việt | Hán tự | Latinh hóa | Năm sinh | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú khác |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tập Cận Bình | 习近平 | Xi Jinping | 1953 | Tổng Bí thư Chủ tịch Quân ủy Trung ương Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Chủ nhiệm Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương |
Thành viên thứ 1 trong
Ban Thường vụ Bộ Chính trị |
2 | Lý Khắc Cường | 李克强 | Li Keqiang | 1955 | Thủ tướng Quốc vụ viện Phó Chủ nhiệm Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương Chủ nhiệm Ủy ban Tổ chức Thể chế Trung ương Chủ nhiệm Ủy ban Động viên Quốc phòng |
Thành viên thứ 2 trong
Ban Thường vụ Bộ Chính trị |
3 | Lật Chiến Thư | 栗战书 | Li Zhanshu | 1950 | Chủ tịch Nhân đại Trung Quốc | Thành viên thứ 3 trong
Ban Thường vụ Bộ Chính trị |
4 | Uông Dương | 汪洋 | Wang Yang | 1955 | Chủ tịch Chính hiệp Trung Quốc | Thành viên thứ 4 trong
Ban Thường vụ Bộ Chính trị |
5 | Vương Hỗ Ninh | 王沪宁 | Wang Huning | 1955 | Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đảng
Chủ nhiệm Phòng Nghiên cứu chính sách Trung ương Chủ nhiệm Ủy ban chỉ đạo Kiến thiết Văn minh, Tinh thần Trung ương |
Thành viên thứ 5 trong
Ban Thường vụ Bộ Chính trị |
6 | Triệu Lạc Tế | 赵乐际 | Zhao Leji | 1957 | Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương | Thành viên thứ 6 trong
Ban Thường vụ Bộ Chính trị |
7 | Hàn Chính | 韩正 | Han Zheng | 1954 | Phó thủ tướng thứ nhất Quốc vụ viện | Thành viên thứ 7 trong
Ban Thường vụ Bộ Chính trị |
Ủy viênSửa đổi
Thứ tự | Tên Hán-Việt | Hán tự | Latinh hóa | Năm sinh | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú khác |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đinh Tiết Tường | 丁薛祥 | Ding Xuexiang | 1962 | Bí thư Ban Bí thư Trung ương
Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng[2] |
|
2 | Tôn Xuân Lan | 孙春兰 | Sun Chunlan | 1950 | Phó Thủ tướng thứ hai Quốc vụ viện | nữ |
3 | Vương Thần | 王晨 | Wang Chen | 1950 | Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Uỷ ban Thường vụ Nhân đại Trung Quốc | |
4 | Lưu Hạc | 刘鹤 | Liu He | 1952 | Phó thủ tướng thứ tư Quốc vụ viện | |
5 | Hứa Kỳ Lượng | 许其亮 | Xu Qiliang | 1950 | Thượng tướng, Phó Chủ tịch thứ nhất Quân ủy Trung ương | |
6 | Lý Hi | 李希 | Li Xi | 1956 | Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông | |
7 | Lý Cường | 李强 | Li Qiang | 1959 | Bí thư Thành ủy Thượng Hải | |
8 | Lý Hồng Trung | 李鸿忠 | Li Hongzhong | 1956 | Bí thư Thành ủy Thiên Tân | |
9 | Dương Khiết Trì | 杨洁篪 | Yang Jiechi | 1950 | Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương | |
10 | Dương Hiểu Độ | 杨晓渡 | Yang Xiaodu | 1953 | Bí thư Ban Bí thư Trung ương
Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Chủ nhiệm Uỷ ban Giám sát Quốc gia |
|
11 | Trương Hựu Hiệp | 张又侠 | Zhang Youxia | 1950 | Thượng tướng, Phó Chủ tịch thứ hai Quân ủy Trung ương | |
12 | Trần Hi | 陈希 | Chen Xi | 1953 | Bí thư Ban Bí thư Trung ương
Trưởng ban Tổ chức Trung ương Hiệu trưởng Trường Đảng Trung ương |
|
13 | Trần Toàn Quốc | 陈全国 | Chen Quanguo | 1955 | Bí thư Đảng ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương | |
14 | Trần Mẫn Nhĩ | 陈敏尔 | Chen Min'er | 1960 | Bí thư Thành ủy Trùng Khánh | |
15 | Hồ Xuân Hoa | 胡春华 | Hu Chunhua | 1963 | Phó Thủ tướng thứ ba Quốc vụ viện | |
16 | Quách Thanh Côn | 郭声琨 | Guo Shengkun | 1954 | Bí thư Ban Bí thư Trung ương | |
17 | Hoàng Khôn Minh | 黄坤明 | Huang Kunming | 1956 | Bí thư Ban Bí thư Trung ương
Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương Ủy viên Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương |
|
18 | Thái Kỳ | 蔡奇 | Cai Qi | 1955 | Bí thư Thành ủy Bắc Kinh |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Ban lãnh đạo mới Trung Quốc với tầm nhìn dài hạn”. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Trung Quốc bổ nhiệm nhân sự chủ chốt sau Đại hội 19”.
- ^ “Quách Thanh Côn, Uỷ viên Bộ chính trị, Bí thư Ban bí thư, nguyên Bộ trưởng Bộ công an Trung Quốc được bổ nhiệm làm Bí thư Uỷ ban Chính pháp trung ương”.