Bộ Ngoại giao (Việt Nam)
Bộ Việt Nam
Bộ Ngoại giao Việt Nam là cơ quan trực thuộc Chính phủ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đối ngoại gồm: công tác ngoại giao, biên giới lãnh thổ quốc gia, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, quản lý Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
Bộ Ngoại giao | |
---|---|
Chính phủ Việt Nam | |
![]() | |
![]() | |
Bộ trưởng đương nhiệm | |
Bùi Thanh Sơn | |
từ 8 tháng 4 năm 2021 | |
Bổ nhiệm bởi | Chủ tịch nước Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Thành lập | 28 tháng 8 năm 1945 |
Bộ trưởng đầu tiên | Hồ Chí Minh |
Ngân sách 2018 | 2.416.588 tỉ đồng [1] |
Thứ trưởng | |
Tình trạng | Đang hoạt động |
Địa chỉ | Số 1 phố Tôn Thất Đàm, phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội (trụ sở cũ) Số 1 phố Lê Quang Đạo, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội (trụ sở mới) |
Website | www |
Bộ được thành lập ngày 28 tháng 8 năm 1945. Bộ trưởng hiện nay là ông Bùi Thanh Sơn, Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII.
Lãnh đạo Bộ đương nhiệmSửa đổi
- Bộ trưởng: Bùi Thanh Sơn, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam
- Thứ trưởng:
- Nguyễn Minh Vũ, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Thứ trưởng Thường trực, Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia
- Phạm Quang Hiệu, Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài
- Hà Kim Ngọc, Nguyên Đại sứ Đặc mệnh toàn quyền Việt Nam tại Hoa Kỳ
Cơ cấu tổ chứcSửa đổi
Khối đơn vị quản lý nhà nướcSửa đổi
- Văn phòng Bộ
- Thanh tra Bộ
- Vụ ASEAN
- Vụ Châu Âu
- Vụ Châu Mỹ
- Vụ Đông Bắc Á
- Vụ Đông Nam Á – Nam Á – Nam Thái Bình Dương
- Vụ Trung Đông - Châu Phi
- Vụ Chính sách đối ngoại
- Vụ các Tổ chức quốc tế
- Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế
- Vụ Hợp tác kinh tế đa phương
- Vụ Tổng hợp kinh tế
- Vụ Ngoại giao văn hóa và UNESCO
- Vụ Thông tin Báo chí
- Vụ trưởng, Người phát ngôn Bộ Ngoại giao: Lê Thị Thu Hằng
- Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Cục Cơ yếu
- Cục Ngoại vụ
- Cục Lãnh sự
- Cục Lễ tân Nhà nước
- Cục Quản trị tài vụ
- Cục Phục vụ Ngoại giao đoàn
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài
- Ủy ban Biên giới quốc gia
Khối đơn vị sự nghiệpSửa đổi
- Học viện Ngoại giao Việt Nam
- Trung tâm Biên phiên dịch quốc gia
- Trung tâm Thông tin
- Báo Thế giới và Việt Nam
- Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài [2]
Bộ trưởng qua các thời kỳSửa đổi
Thứ trưởng qua các thời kỳSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Số liệu ngân sách nhà nước”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Tổ chức bộ máy Bộ Ngoại giao”.