Bộ trưởng Văn phòng Nội các phụ trách các nhiệm vụ đặc biệt (Vấn đề người tiêu dùng và an toàn thực phẩm)

Bộ trưởng Tiêu dùng và An toàn thực phẩm (内閣府特命担当大臣(消費者及び食品安全担当) (Nội Các Phủ Đặc Mệnh Đảm Trách Đại Thần (Tiêu Phí Giả Cập và Thực Phẩm An Toàn Đảm Trách)) Naikakufutokumeitantoudaijin (Shouhishaoyobishoku)?) một vụ chức vụ trong chính phủ Nhật Bản, phụ trách Cơ quan Tiêu dùng. Vị trí được tạo ra cùng với cơ quan vào ngày 1 tháng 9 năm 2009.

Bộ trưởng Tiêu dùng và An toàn thực phẩm
内閣府特命担当大臣
消費者及び食品安全担当
Logo Bộ Tiêu dùng và An toàn thực phẩm
Logo Văn phòng Nội các
Đương nhiệm
Jimi Hanako

từ 13 tháng 9 năm 2023
(năm Lệnh Hòa thứ 5)
Quản lý
Bộ Tiêu dùng và An toàn thực phẩm
Thể loạiBộ trưởng
Vị thếBộ Tiêu dùng và An toàn thực phẩm
Thành viên củaNội các Nhật Bản
Bổ nhiệm bởiThủ tướng Nhật Bản Kishida Fumio
Tuân theoLuật Tổ chức Hành chính Quốc gia
Luật thành lập Tiêu dùng và An toàn thực phẩm
Tiền nhiệmBộ trưởng Quốc gia về Các vấn đề Người tiêu dùng
Bộ trưởng Quốc gia về An toàn Thực phẩm
Người đầu tiên nhậm chứcFukushima Mizuho
Thành lập16 tháng 9 năm 2009
(năm Bình Thành thứ 21)
Cấp phóThứ trưởng Bộ Tiêu dùng và An toàn thực phẩm
Lương bổngHằng năm là 29,16 triệu Yên[1]
Website総務省

Danh sách Bộ trưởng sửa

Đời Bộ trưởng Nội các Bắt đầu Kết thúc Đảng Ghi chú
(Trước Nội các Aso là Bộ trưởng Nội các Đặc trách về Các vấn đề Người tiêu dùng và Bộ trưởng Nội các Đặc trách về An toàn Thực phẩm)
Bộ trưởng Bộ Tiêu dùng và An toàn thực phẩm
1   Fukushima Mizuho Nội các Hatoyama Yukio 16 tháng 9 năm 2009 28 tháng 5 năm 2010 Đảng Xã hội Dân chủ Bãi nhiệm
  (Hirano Hirofumi) 28 tháng 5 năm 2010 8 tháng 6 năm 2010 Đảng Dân chủ Quyền
2   Arai Satoshi Nội các Kan 8 tháng 6 năm 2010 17 tháng 9 năm 2010
3   Okazaki Tomiko   Nội các Kan cải tổ lần 1 17 tháng 9 năm 2010 14 tháng 1 năm 2011
4   Renhō   Nội các Kan cải tổ lần 2 14 tháng 1 năm 2011 27 tháng 6 năm 2011
5   Hosono Goshi   27 tháng 6 năm 2011 2 tháng 9 năm 2011
6   Yamaoka Kenji Nội các Noda 2 tháng 9 năm 2011 13 tháng 1 năm 2012
7   Matsubara Jin   Nội các Noda cải tổ lần 1 13 tháng 1 năm 2012 1 tháng 10 năm 2012
  Nội các Noda cải tổ lần 2 Tái nhiệm
8   Kodaira Tadamasa   Nội các Noda cải tổ lần 3 1 tháng 10 năm 2012 26 tháng 12 năm 2012
9   Mori Masako Nội các Abe lần 2 26 tháng 12 năm 2012 3 tháng 9 năm 2014 Đảng Dân chủ Tự do
10   Arimura Haruko   Nội các Abe lần 2 cải tổ 3 tháng 9 năm 2014 24 tháng 12 năm 2014
11   Yamaguchi Shunichi Nội các Abe lần 3 24 tháng 12 năm 2014 7 tháng 10 năm 2015
12   Kōno Tarō   Nội các Abe lần 3 cải tổ lần 1 7 tháng 10 năm 2015 3 tháng 8 năm 2016
13   Matsumoto Jun   Nội các Abe lần 3 cải tổ lần 2 3 tháng 8 năm 2016 3 tháng 8 năm 2017
14   Esaki Tetsuma   Nội các Abe lần 3 cải tổ lần 3 3 tháng 8 năm 2017 1 tháng 11 năm 2017
15 Nội các Abe lần 4 1 tháng 11 năm 2017 27 tháng 2 năm 2018 Tái nhiệm
16   Fukui Teru 27 tháng 2 năm 2018 2 tháng 10 năm 2018
17   Miyakoshi Mitsuhiro   Nội các Abe lần 4 cải tổ lần 1 2 tháng 10 năm 2018 11 tháng 9 năm 2019
18   Eto Seiichi   Nội các Abe lần 4 cải tổ lần 2 11 tháng 9 năm 2019 16 tháng 9 năm 2020
19   Inoue Shinji Nội các Suga 16 tháng 9 năm 2020 4 tháng 10 năm 2021
20   Wakamiya Kenji Nội các Kishida lần 1 4 tháng 10 năm 2021 10 tháng 11 năm 2021
21 Nội các Kishida lần 2 10 tháng 11 năm 2021 10 tháng 8 năm 2022
22   Kōno Tarō   Cải tổ lần 1 10 tháng 8 năm 2022 13 tháng 9 năm 2023
23   Jimi Hanako Cải tổ lần 2 13 tháng 9 năm 2023 đương nhiệm
  • Vì Bộ trưởng Nội các Đặc trách có thể bổ nhiệm nhiều hơn một người, ký hiệu đại số thường không được sử dụng. Tuy nhiên, để dễ hiểu, cột đại số được cung cấp để thuận tiện trong bảng này.
  • Bổ nhiệm lại với một đơn từ chức sẽ cho biết ngày nhậm chức, và ở lại mà không từ chức sẽ không cho biết ngày nhậm chức.
  • Bộ trưởng Nội các Đặc trách về Các vấn đề Người tiêu dùng và An toàn Thực phẩm (Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về Các vấn đề Người tiêu dùng) chỉ nêu tên cá nhân trong ngoặc đơn khi Bộ trưởng còn trống.
  • Trong cột đảng, đảng chính trị mà cá nhân thuộc về vào thời điểm cá nhân nhậm chức được liệt kê.

Tham khảo sửa