Benetton Formula hay gọi đơn giản là Benetton, là đội đua Công thức 1 cũ đã tham gia từ năm 1986 đến năm 2001. Đội thuộc sở hữu của gia đình Benetton, người điều hành chuỗi cửa hàng quần áo cùng tên trên toàn thế giới. Năm 2000, đội được Renault mua lại nhưng thi đấu với tư cách là Benetton trong các mùa giải 2000 và 2001. Năm 2002, đội được đổi tên thành Renault F1. Chủ tịch của đội là ông Alessandro Benetton (1988-1998).

Benetton
Tập tin:Benetton Formula logo.jpg
Tên đầy đủBenetton Formula Ltd.
Trụ sởWitney, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
(1986–1991)
Enstone, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
(1992–2001)
Nhân viên nổi tiếngFlavio Briatore
Rocco Benetton
Ross Brawn
Frank Dernie
Mike Gascoyne
Nigel Stepney
Pat Symonds
Steve Matchett
David Richards
Peter Collins
Rory Byrne
Nikolas Tombazis
Willem Toet
Pat Fry
Nick Wirth
John Barnard
Philip J. Henderson
Greg Field
Tay đua nổi tiếngÝ Teo Fabi
Áo Gerhard Berger
Bỉ Thierry Boutsen
Ý Alessandro Nannini
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johnny Herbert
Ý Emanuele Pirro
Brasil Nelson Piquet
Brasil Roberto Moreno
Đức Michael Schumacher
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Martin Brundle
Ý Riccardo Patrese
Hà Lan Jos Verstappen
Phần Lan JJ Lehto
Pháp Jean Alesi
Áo Alexander Wurz
Ý Giancarlo Fisichella
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jenson Button
Tên cũToleman Motorsport
Tên mớiRenault F1 Team
Thành tích tại Công thức 1
Chặng đua đầu tiênGiải đua ô tô Công thức 1 Brasil 1986
Số chặng đua đã tham gia260
Động cơBMW, Ford, Renault, Playlife
Vô địch hạng mục đội đua1 (1995)
Vô địch hạng mục tay đua2 (1994, 1995)
Chiến thắng27
Số lần lên bục trao giải102
Tổng điểm851.5 (861.5)
Vị trí pole15
Vòng đua nhanh nhất36
Chặng đua cuối cùng/gần nhấtGiải đua ô tô Công thức 1 Nhật Bản 2001

Lịch sử

sửa

Nguồn gốc

sửa

Benetton Group tham gia Công thức 1 với tư cách là công ty tài trợ cho đội đua Tyrrell vào năm 1983, sau đó là Alfa Romeo vào năm 1984 và 1985 và cuối cùng là Toleman vào năm 1985. Toleman đã gặp khó khăn vào năm 1985, buộc phải bỏ lỡ ba chặng đua đầu tiên của mùa giải và buộc phải tham gia với một tay đua duy nhất trong sáu chặng đua tiếp theo do tranh chấp với các nhà cung cấp lốp xe. Teo Fabi đã giành vị trí pole cho Toleman tại giải đua ô tô Công thức 1 Đức 1985, tuy nhiên đội đã không ghi được điểm nào trong suốt mùa giải vì độ bền bỉ kém khiến Toleman chỉ hoàn thành hai lần trong tổng số 20 chặng đua mà Toleman đã tham gia. Benetton Formula Ltd. được thành lập vào cuối năm 1985 khi đội Toleman được bán cho gia đình Benetton[1].

Những năm đầu tiên (1986-1987)

sửa

Toleman đã phát triển chiếc xe TG186 cho mùa giải 1986 và nó được đổi tên thành Benetton B186 sau khi đội thay đổi quyền sở hữu. Teo Fabi được giữ lại làm tay đua và Piercarlo Ghinzani được thay thế bởi Gerhard Berger từ đội Arrows. Chiếc xe B186 đã thể hiện tốc độ của mình trong suốt mùa giải và Berger lên bục podium đầu tiên của đội ở Imola và xuất phát hàng đầu ở Bỉ. Fabi đã giành được hai vị trí pole liên tiếp ở ÁoÝ trước khi Berger giành chiến thắng đầu tiên cho đội ở Mexico. Mặc dù có tốc độ ấn tượng nhưng độ bền bỉ của chiếc xe B186 rất tồi. Đội đã phải bỏ cuộc 19 lần, trong đó Fabi phải bỏ cuộc 11 lần[2]. Benetton kết thúc mùa giải đầu tiên của đội trong Công thức 1 ở vị trí thứ 6 với 19 điểm[3].

Sau mùa giải Công thức 1 năm 1986, Berger chuyển sang Ferrari và được thay thế bởi tay đua người Bỉ Thierry Boutsen. BMW, công ty đã cung cấp động cơ cho ba đội đua vào năm 1986, đã thu nhỏ hoạt động của mình để chỉ tập trung cung cấp cho Brabham vào năm 1987. Với việc đội Haas Lola kết thúc sự tham gia ở Công thức 1 vào cuối năm 1986, Benetton đã có thể tiếp quản nguồn cung cấp động cơ Ford. Động cơ của chiếc xe đua B187 thường xuyên gặp sự cố vào các chặng đua đầu mùa giải nhưng đã trở nên ổn định hơn vào giữa mùa giải sau khi bộ tăng áp được giảm tác dụng. Trong mùa giải này, đội thường xuyên về đích ở vị trí thứ 4 và thứ 5 và kết quả tốt nhất của đội là hai vị trí thứ 3 ở ÁoÚc. Benetton kết thúc mùa giải ở vị trí thứ 5 với chức vô địch với 28 điểm[3].

Thống kê thành tích

sửa

(in đậm = giành được chức vô địch)

Mùa giải Tên gọi/Biệt danh Xe đua Động cơ Hãng lốp Số đua Tay đua Tổng điểm Vị trí trong BXH
1986   Benetton Formula B186 BMW M12/13 L4t P 19.
20.
  Teo Fabi
  Gerhard Berger
19 6
1987   Benetton Formula B187 Ford-Cosworth GBA 1.5 V6t Goodyear 19.
20.
  Teo Fabi
  Thierry Boutsen
28 5
1988   Benetton Formula B188 Ford-Cosworth DFR 3.5 V8 Goodyear 19.
20.
  Alessandro Nannini
  Thierry Boutsen
39 3
1989   Benetton Formula B188
B189
Ford-Cosworth DFR 3.5 V8
Ford HBA1 3.5 V8
Ford HBA4 3.5 V8
Goodyear 19.
20.
20.
  Alessandro Nannini
  Johnny Herbert
  Emanuele Pirro
39 4
1990   Benetton Formula B189B
B190
Ford HBA4 3.5 V8 Goodyear 19.
19.
20.
  Alessandro Nannini
  Roberto Moreno
  Nelson Piquet
71 3
1991   Camel Benetton Ford B190B
B191
Ford HBA4 3.5 V8
Ford HBA5 3.5 V8
P 19.
19.
20.
  Roberto Moreno
  Michael Schumacher
  Nelson Piquet
38,5 4
1992   Camel Benetton Ford B191B
B192
Ford HBA5 3.5 V8
Ford HBA7 3.5 V8
Goodyear 19.
20.
  Michael Schumacher
  Martin Brundle
91 3
1993   Camel Benetton Ford B193
B193B
Ford HBA7 3.5 V8
Ford HBA8 3.5 V8
Goodyear 5.
6.
  Michael Schumacher
  Riccardo Patrese
72 3
1994   Mild Seven Benetton Ford B194 Ford ECA Zetec-R 3.5 V8 Goodyear 5.
5./6.
6.
6.
  Michael Schumacher
  JJ Lehto
  Jos Verstappen
  Johnny Herbert
103 2
1995   Mild Seven Benetton Renault B195 Renault RS7 3.0 V10 Goodyear 1.
2.
  Michael Schumacher
  Johnny Herbert
137 1
1996   Mild Seven Benetton Renault B196 Renault RS8 3.0 V10 Goodyear 3.
4.
  Jean Alesi
  Gerhard Berger
68 3
1997   Mild Seven Benetton Renault B197 Renault RS9 3.0 V10 Goodyear 7.
8.
8.
  Jean Alesi
  Gerhard Berger
  Alexander Wurz
67 3
1998   Mild Seven Benetton Playlife B198 Playlife GC37-01 3.0 V10 B 5.
6.
  Giancarlo Fisichella
  Alexander Wurz
33 5
1999   Mild Seven Benetton Playlife B199 Playlife FB01 3.0 V10 B 9.
10.
  Giancarlo Fisichella
  Alexander Wurz
16 6
2000   Mild Seven Benetton Playlife B200 Playlife FB02 3.0 V10 B 11.
12.
  Giancarlo Fisichella
  Alexander Wurz
20 4
2001   Mild Seven Benetton Renault Sport B201 Renault RS21 3.0 V10 M 7.
8.
  Giancarlo Fisichella
  Jenson Button
10 7

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Benetton F1”. F1history (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ “Teo Fabi Statistics and Results | Motorsport Stats”. motorsportstats.com. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ a b “Benetton F1 stats”. GP Racing Stats (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài

sửa