Boeing KC-767
Boeing KC-767 là một loại máy bay vận tải chiến lược và tiếp nhiên liệu trên không, được phát triển từ loại máy bay chở khách Boeing 767-200ER.
KC-767 | |
---|---|
KC-767J thuộc Lực lượng phòng vệ trên không Nhật Bản | |
Kiểu | Máy bay tiếp nhiên liệu trên không |
Hãng sản xuất | Boeing |
Chuyến bay đầu tiên | 21 tháng 5 năm 2005 |
Tình trạng | Hoạt động |
Trang bị cho | Không quân Italy Lực lượng phòng vệ trên không Nhật Bản Không quân Colombia Không quân Brazil |
Được chế tạo | 2003 đến nay |
Số lượng sản xuất | 11 |
Giá thành | ~145 triệu USD |
Phát triển từ | Boeing 767 |
Biến thể | Boeing KC-46 |
Biến thể
sửa- KC-767A
- KC-767J
- KC-46A
- 767 MMTT
- KC-X2
Quốc gia sử dụng
sửaTính năng kỹ chiến thuật (KC-767A)
sửaBoeing KC-767A cutaway | |
Hi-res cutaway of the Boeing KC-767A by Flight Global. |
Dữ liệu lấy từ KC-767A,[3] Boeing 767-200ER specifications[4]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 3
- Sức chứa: lên tới 200 hành khách hoặc 19 kiện hàng 463L
- Chiều dài: 159 ft 2 in (48,5 m)
- Sải cánh: 156 ft 1 in (47,6 m)
- Chiều cao: 52 ft (15,8 m)
- Trọng lượng rỗng: 181.610 lb (82.377 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 395.000 lb (186.880 kg)
- Động cơ: 2 × GE CF6-80C2 kiểu turbofan, 60.200 lbf (268 kN) mỗi chiếc
- Tải nhiên liệu tối đa: 160.660 lb (72.877 kg)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: Mach 0.86 (570 mph, 915 km/h)
- Vận tốc hành trình: Mach 0.80 (530 mph, 851 km/h)
- Tầm bay: 6.385 nmi (12.200 km) ; global with in flight refueling[3]
- Trần bay: 40.100 ft (12.200 m)
Xem thêm
sửa
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
Tham khảo
sửa- ^ http://www.upi.com/Business_News/Security-Industry/2013/03/15/IAI-wins-Brazilian-KC-X-competition/UPI-98451363366032/%E2%89%A5
- ^ IAIs Advanced 767 MMTT will also carry boom refueling system. defense-update.com
- ^ a b "KC-767 International Tanker Backgrounder". Boeing.
- ^ "767-200ER specifications". Boeing.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Boeing KC-767.