Boris Franz Becker (sinh 22 tháng 11 năm 1967 tại Leimen, Tây Đức) là một cựu vận động viên quần vợt số 1 thế giới người Đức. Becker được biết đến với nguồn thể lực dồi dào cũng như lòng nhiệt huyết khi thi đấu giúp ông trở nên bất khả chiến bại. Ông từng 6 lần giành chức vô địch đơn Grand Slam, một huy chương vàng Olympic và là vận động viên trẻ nhất từng giành danh hiệu vô địch đơn nam tại giải Wimbledon ở tuổi 17.

Boris Becker
Becker năm 2019
Tên đầy đủBoris Franz Becker
Quốc tịch Tây Đức (1984–1990)
 Germany (1990–1999)
Nơi cư trúLuân Đôn, Anh
Sinh22 tháng 11, 1967 (57 tuổi)
Leimen, Tây Đức
Chiều cao6 ft 3 in (1,91 m)[1]
Lên chuyên nghiệp1984
Giải nghệ25 tháng 6 năm 1999
Tay thuậnTay phải (trái 1 tay)
Huấn luyện viênIon Țiriac
Günther Bosch
Bob Brett
Mike Depalmer Jr.
Günter Bresnik
Nick Bollettieri
Tiền thưởng25.080.956 USD
Int. Tennis HOF2003 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua713–214 (76.91%)
Số danh hiệu49
Thứ hạng cao nhấtHạng 1 (28 tháng 1 năm 1991)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng (1991, 1996)
Pháp mở rộngBK (1987, 1989, 1991)
Wimbledon (1985, 1986, 1989)
Mỹ Mở rộng (1989)
Các giải khác
ATP Tour Finals (1988, 1992, 1995)
Grand Slam Cup (1996)
WCT Finals (1988)
Thế vận hộiV3 (1992)
Đánh đôi
Thắng/Thua254–136 (65.13%)
Số danh hiệu15
Thứ hạng cao nhấtHạng 6 (22 tháng 9 năm 1986)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngTK (1985)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hội (1992)
Giải đồng đội
Davis Cup (1988, 1989)
Hopman Cup (1995 với Anke Huber)
Sự nghiệp huấn luyện (2013–2016, 2023-2024)
Thành tích huấn luyện
Số danh hiệu đơn25
Danh sách giải đấu nổi bật
(với nhà vô địch)

Grand Slam sự nghiệp (Djokovic)
Úc Mở rộng (Djokovic)
Pháp Mở rộng (Djokovic)
Wimbledon (Djokovic)
Mỹ Mở rộng (Djokovic)
ATP World Tour Finals (Djokovic)
14× ATP World Tour Masters 1000 (Djokovic)

Thành tích huy chương
Olympic Games – Quần vợt
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1992 Barcelona Men's doubles

Chung kết Grand Slam

sửa

Đơn: 10 (6–4)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1985 Wimbledon Cỏ   Kevin Curren 6–3, 6–7(4–7), 7–6(7–3), 6–4
Vô địch 1986 Wimbledon (2) Cỏ   Ivan Lendl 6–4, 6–3, 7–5
Á quân 1988 Wimbledon Cỏ   Stefan Edberg 6–4, 6–7(2–7), 4–6, 2–6
Vô địch 1989 Wimbledon (3) Cỏ   Stefan Edberg 6–0, 7–6(7–1), 6–4
Vô địch 1989 US Open Cứng   Ivan Lendl 7–6(7–2), 1–6, 6–3, 7–6(7–4)
Á quân 1990 Wimbledon Cỏ   Stefan Edberg 2–6, 2–6, 6–3, 6–3, 4–6
Vô địch 1991 Australian Open Cứng   Ivan Lendl 1–6, 6–4, 6–4, 6–4
Á quân 1991 Wimbledon Cỏ   Michael Stich 4–6, 6–7(4–7), 4–6
Á quân 1995 Wimbledon Cỏ   Pete Sampras 7–6(7–5), 2–6, 4–6, 2–6
Vô địch 1996 Australian Open (2) Cứng   Michael Chang 6–2, 6–4, 2–6, 6–2

Grand Prix / Chung kết giải vô địch ATP cuối năm

sửa

Đơn: 8 (3–5)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1985 Grand Prix Masters Thảm (i)   Ivan Lendl 2–6, 6–7(1–7), 3–6
Á quân 1986 Grand Prix Masters Thảm (i)   Ivan Lendl 4–6, 4–6, 4–6
Vô địch 1988 Grand Prix Masters Thảm (i)   Ivan Lendl 5–7, 7–6(7–5), 3–6, 6–2, 7–6(7–5)
Á quân 1989 Grand Prix Masters Thảm (i)   Stefan Edberg 6–4, 6–7(6–8), 3–6, 1–6
Vô địch 1992 ATP Tour World Championships Thảm (i)   Jim Courier 6–4, 6–3, 7–5
Á quân 1994 ATP Tour World Championships Thảm (i)   Pete Sampras 6–4, 3–6, 5–7, 4–6
Vô địch 1995 ATP Tour World Championships Thảm (i)   Michael Chang 7–6(7–3), 6–0, 7–6(7–5)
Á quân 1996 ATP Tour World Championships Thảm (i)   Pete Sampras 6–3, 6–7(5–7), 6–7(4–7), 7–6(13–11), 4–6

Giải vô địch cuối năm của WCT

sửa

Đơn: 2 (1–1)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1986 WCT Finals Thảm (i)   Anders Järryd 7–6(7–3), 1–6, 1–6, 4–6
Vô địch 1988 WCT Finals Thảm (i)   Stefan Edberg 6–4, 1–6, 7–5, 6–2

Grand Slam Cup

sửa

Đơn: 1 (1–0)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1996 Grand Slam Cup Thảm (i)   Goran Ivanišević 6–3, 6–4, 6–4

Chung kết Grand Prix Super Series / ATP Super 9

sửa

Đơn: 21 (13–8)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1985 Cincinnati Masters Cứng   Mats Wilander 6–4, 6–2
Vô địch 1986 Canadian Open Cứng   Stefan Edberg 6–4, 3–6, 6–3
Vô địch 1986 Tokyo Indoor Thảm (i)   Stefan Edberg 7–6(7–5), 6–1
Vô địch 1987 Indian Wells Masters Cứng   Stefan Edberg 6–4, 6–4, 7–5
Á quân 1987 Cincinnati Masters Cứng   Stefan Edberg 4–6, 1–6
Vô địch 1988 Tokyo Indoor (2) Thảm (i)   John Fitzgerald 7–6(7–4), 6–4
Vô địch 1988 Stockholm Open Cứng (i)   Peter Lundgren 6–4, 6–1, 6–1
Vô địch 1988 Indian Wells Masters (2) Cứng   Emilio Sánchez 7–5, 6–4, 2–6, 6–4
Á quân 1989 Monte-Carlo Masters Đất nện   Alberto Mancini 5–7, 6–2, 6–7(4–7), 5–7
Vô địch 1989 Paris Masters Thảm (i)   Stefan Edberg 6–4, 6–3, 6–3
Á quân 1990 German Open Đất nện   Juan Aguilera 1–6, 0–6, 6–7(7–9)
Vô địch 1990 Stockholm Open (2) Thảm (i)   Stefan Edberg 6–4, 6–0, 6–3
Á quân 1990 Paris Masters Thảm (i)   Stefan Edberg 3–3, chấn thương
Á quân 1991 Monte-Carlo Masters Clay   Sergi Bruguera 7–5, 4–6, 6–7(6–8), 6–7(4–7)
Vô địch 1991 Stockholm Open (3) Thảm (i)   Stefan Edberg 3–6, 6–4, 1–6, 6–2, 6–2
Vô địch 1992 Paris Masters Thảm (i)   Guy Forget 7–6(7–3), 6–3, 3–6, 6–3
Á quân 1994 Italian Open Đất nện   Pete Sampras 1–6, 2–6, 2–6
Vô địch 1994 Stockholm Open (4) Thảm (i)   Goran Ivanišević 4–6, 6–4, 6–3, 7–6(7–4)
Á quân 1995 Monte-Carlo Masters Đất nện   Thomas Muster 6–4, 7–5, 1–6, 6–7(6–8), 0–6
Á quân 1995 Paris Masters Thảm (i)   Pete Sampras 6–7(5–7), 4–6, 4–6
Vô địch 1996 Eurocard Open Thảm (i)   Pete Sampras 3–6, 6–3, 3–6, 6–3, 6–4
  • Ghi chú: trước khi ATP tiếp quản việc điều hành tour chuyên nghiệp nam vào năm 1990, Tour Grand Prix đã có một loạt sự kiện là tiền thân của Masters Series được gọi là Grand Prix Super Series.

Chung kết Olympic

sửa

Đôi: 1 (1–0)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vàng 1992 Barcelona Đất nện   Michael Stich   Wayne Ferreira
  Piet Norval
7–6(7–5), 4–6, 7–6(7–5), 6–3

Tất cả các trận chung kết

sửa

Đơn: 77 (49 danh hiệu, 28 á quân)

sửa
Giải đấu
Grand Slam tournaments (6–4)
Year-end championships – Grand Prix / ATP (3–5)
Year-end championships – WCT (1–1)
Grand Slam Cup (1–0)
Grand Prix Super Series / ATP Super 9 (13–8)
ATP Championship Series (9–5)
Grand Prix Regular Series / ATP World Series (16–5)
Mặt sân
Cứng (16–6)
Cỏ (7–5)
Đất nện (0–6)
Thảm (26–11)
Kết quả Số thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1. Tháng 6 năm 1985 Queen's Club, Vương quốc Anh Cỏ   Johan Kriek 6–2, 6–3
Vô địch 2. Tháng 7 năm 1985 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ   Kevin Curren 6–3, 6–7(4–7), 7–6(7–3), 6–4
Vô địch 3. Tháng 8 năm 1985 Cincinnati, Mỹ Cứng   Mats Wilander 6–4, 6–2
Á quân 1. Tháng 11 năm 1985 Wembley, Vương quốc Anh Thảm (i)   Ivan Lendl 7–6(8–6), 3–6, 6–4, 4–6, 4–6
Á quân 2. Tháng 1 năm 1986 Grand Prix Masters, New York, Mỹ Thảm (i)   Ivan Lendl 2–6, 6–7(1–7), 3–6
Vô địch 4. Tháng 3 năm 1986 Chicago, Mỹ Thảm (i)   Ivan Lendl 7–6(7–5), 6–3
Á quân 3. Tháng 4 năm 1986 WCT Finals, Dallas, Mỹ Thảm (i)   Anders Järryd 7–6(7–3), 1–6, 1–6, 4–6
Vô địch 5. Tháng 7 năm 1986 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ   Ivan Lendl 6–4, 6–3, 7–5
Á quân 4. Tháng 8 năm 1986 Stratton Mountain, Mỹ Cứng   Ivan Lendl 4–6, 6–7(0–7)
Vô địch 6. Tháng 8 năm 1986 Canada, Canada Cứng   Stefan Edberg 6–4, 3–6, 6–3
Vô địch 7. Tháng 10 năm 1986 Sydney, Australia Cứng (i)   Ivan Lendl 3–6, 7–6(7–2), 6–2, 6–0
Vô địch 8. Tháng 10 năm 1986 Tokyo, Nhật Bản Thảm (i)   Stefan Edberg 7–6(7–5), 6–1
Vô địch 9. Tháng 11 năm 1986 Paris, Pháp Thảm (i)   Sergio Casal 6–4, 6–3, 7–6(7–3)
Á quân 5. Tháng 12 năm 1986 Grand Prix Masters, New York, Mỹ Thảm (i)   Ivan Lendl 4–6, 4–6, 4–6
Vô địch 10. Tháng 2 năm 1987 Indian Wells, Mỹ Cứng   Stefan Edberg 6–4, 6–4, 7–5
Vô địch 11. Tháng 4 năm 1987 Milan, Ý Thảm (i)   Miloslav Mečíř 6–4, 6–3
Vô địch 12. Tháng 6 năm 1987 Queen's Club, Vương quốc Anh Cỏ   Jimmy Connors 6–7(3–7), 6–3, 6–4
Á quân 6. Tháng 8 năm 1987 Cincinnati, Mỹ Cứng   Stefan Edberg 4–6, 1–6
Vô địch 13. Tháng 3 năm 1988 Indian Wells, Mỹ Cứng   Emilio Sánchez 7–5, 6–4, 2–6, 6–4
Vô địch 14. Tháng 4 năm 1988 WCT Finals, Dallas, Mỹ Thảm (i)   Stefan Edberg 6–4, 1–6, 7–5, 6–2
Vô địch 15. Tháng 6 năm 1988 Queen's Club, Vương quốc Anh Cỏ   Stefan Edberg 6–1, 3–6, 6–3
Á quân 7. Tháng 7 năm 1988 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ   Stefan Edberg 6–4, 6–7(2–7), 4–6, 2–6
Vô địch 16. Tháng 8 năm 1988 Indianapolis, Mỹ Cứng   John McEnroe 6–4, 6–2
Vô địch 17. Tháng 10 năm 1988 Tokyo, Nhật Bản Thảm (i)   John Fitzgerald 7–6(7–4), 6–4
Vô địch 18. Tháng 11 năm 1988 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i)   Peter Lundgren 6–4, 6–1, 6–1
Vô địch 19. Tháng 12 năm 1988 Grand Prix Masters, New York, Mỹ Thảm (i)   Ivan Lendl 5–7, 7–6(7–5), 3–6, 6–2, 7–6(7–5)
Vô địch 20. Tháng 2 năm 1989 Milan, Ý Thảm (i)   Alexander Volkov 6–1, 6–2
Vô địch 21. Tháng 2 năm 1989 Philadelphia, Mỹ Thảm (i)   Tim Mayotte 7–6(7–4), 6–1, 6–3
Á quân 8. Tháng 4 năm 1989 Monte Carlo, Monaco Đất nện   Alberto Mancini 5–7, 6–2, 6–7(4–7), 5–7
Vô địch 22. Tháng 7 năm 1989 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ   Stefan Edberg 6–0, 7–6(7–1), 6–4
Vô địch 23. Tháng 9 năm 1989 US Open, New York, Mỹ Cứng   Ivan Lendl 7–6(7–2), 1–6, 6–3, 7–6(7–4)
Vô địch 24. Tháng 11 năm 1989 Paris, Pháp Thảm (i)   Stefan Edberg 6–4, 6–3, 6–3
Á quân 9. Tháng 12 năm 1989 Grand Prix Masters, New York, Mỹ Thảm (i)   Stefan Edberg 6–4, 6–7(6–8), 3–6, 1–6
Vô địch 25. Tháng 2 năm 1990 Brussels, Bỉ Thảm (i)   Carl-Uwe Steeb 7–5, 6–2, 6–2
Vô địch 26. Tháng 2 năm 1990 Stuttgart, Tây Đức Thảm (i)   Ivan Lendl 6–2, 6–2
Á quân 10. Tháng 5 năm 1990 Hamburg, Đức Đất nện   Juan Aguilera 1–6, 0–6, 6–7(7–9)
Á quân 11. Tháng 6 năm 1990 Queen's Club, Vương quốc Anh Cỏ   Ivan Lendl 3–6, 2–6
Á quân 12. Tháng 7 năm 1990 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ   Stefan Edberg 2–6, 2–6, 6–3, 6–3, 4–6
Vô địch 27. Tháng 8 năm 1990 Indianapolis, Mỹ Cứng   Peter Lundgren 6–3, 6–4
Vô địch 28. Tháng 10 năm 1990 Sydney, Australia Cứng (i)   Stefan Edberg 7–6(7–4), 6–4, 6–4
Á quân 13. Tháng 10 năm 1990 Tokyo, Nhật Bản Thảm (i)   Ivan Lendl 6–4, 3–6, 6–7(5–7)
Vô địch 29. Tháng 10 năm 1990 Stockholm, Thụy Điển Thảm (i)   Stefan Edberg 6–4, 6–0, 6–3
Á quân 14. Tháng 11 năm 1990 Paris, Pháp Thảm (i)   Stefan Edberg 3–3, chấn thương
Vô địch 30. Tháng 1 năm 1991 Australian Open, Melbourne, Australia Cứng   Ivan Lendl 1–6, 6–4, 6–4, 6–4
Á quân 15. Tháng 4 năm 1991 Monte Carlo, Monaco Đất nện   Sergi Bruguera 7–5, 4–6, 6–7(6–8), 6–7(4–7)
Á quân 16. Tháng 7 năm 1991 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ   Michael Stich 4–6, 6–7(4–7), 4–6
Á quân 17. Tháng 8 năm 1991 Indianapolis, Mỹ Cứng   Pete Sampras 6–7(2–7), 6–3, 3–6
Vô địch 31. Tháng 10 năm 1991 Stockholm, Thụy Điển Thảm (i)   Stefan Edberg 3–6, 6–4, 1–6, 6–2, 6–2
Vô địch 32. Tháng 2 năm 1992 Brussels, Bỉ Thảm (i)   Jim Courier 6–7(5–7), 2–6, 7–6(12–10), 7–6(7–5), 7–5
Vô địch 33. Tháng 3 năm 1992 Rotterdam, Hà Lan Thảm (i)   Alexander Volkov 7–6(11–9), 4–6, 6–2
Vô địch 34. Tháng 10 năm 1992 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i)   Petr Korda 3–6, 6–3, 6–2, 6–4
Vô địch 35. Tháng 11 năm 1992 Paris, Pháp Thảm (i)   Guy Forget 7–6(7–3), 6–3, 3–6, 6–3
Vô địch 36. Tháng 11 năm 1992 ATP Finals, Frankfurt, Đức Thảm (i)   Jim Courier 6–4, 6–3, 7–5
Vô địch 37. Tháng 1 năm 1993 Doha, Qatar Cứng   Goran Ivanišević 7–6(7–4), 4–6, 7–5
Vô địch 38. Tháng 2 năm 1993 Milan, Ý Thảm (i)   Sergi Bruguera 6–3, 6–3
Á quân 18. Tháng 8 năm 1993 Indianapolis, Mỹ Cứng   Jim Courier 5–7, 3–6
Vô địch 39. Tháng 2 năm 1994 Milan, Ý Thảm (i)   Petr Korda 6–2, 3–6, 6–3
Á quân 19. Tháng 5 năm 1994 Rome, Ý Đất nện   Pete Sampras 1–6, 2–6, 2–6
Vô địch 40. Tháng 8 năm 1994 Los Angeles, Mỹ Cứng   Mark Woodforde 6–2, 6–2
Vô địch 41. Tháng 8 năm 1994 New Haven, Mỹ Cứng   Marc Rosset 6–3, 7–5
Á quân 20. Tháng 10 năm 1994 Sydney, Australia Cứng (i)   Richard Krajicek 6–7(5–7), 6–7(7–9), 6–2, 3–6
Vô địch 42. Tháng 10 năm 1994 Stockholm, Thụy Điển Thảm (i)   Goran Ivanišević 4–6, 6–4, 6–3, 7–6(7–4)
Á quân 21. Tháng 11 năm 1994 ATP Finals, Frankfurt, Đức Thảm (i)   Pete Sampras 6–4, 3–6, 5–7, 4–6
Vô địch 43. Tháng 2 năm 1995 Marseille, Pháp Thảm (i)   Daniel Vacek 6–7(2–7), 6–4, 7–5
Á quân 22. Tháng 2 năm 1995 Milan, Ý Thảm (i)   Yevgeny Kafelnikov 5–7, 7–5, 6–7(6–8)
Á quân 23. Tháng 4 năm 1995 Monte Carlo, Monaco Đất nện   Thomas Muster 6–4, 7–5, 1–6, 6–7(6–8), 0–6
Á quân 24. Tháng 7 năm 1995 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ   Pete Sampras 7–6(7–5), 2–6, 4–6, 2–6
Á quân 25. Tháng 11 năm 1995 Paris, Pháp Thảm (i)   Pete Sampras 6–7(5–7), 4–6, 4–6
Vô địch 44. Tháng 11 năm 1995 ATP Finals, Frankfurt, Đức Thảm (i)   Michael Chang 7–6(7–3), 6–0, 7–6(7–5)
Vô địch 45. Tháng 1 năm 1996 Australian Open, Melbourne, Australia Cứng   Michael Chang 6–2, 6–4, 2–6, 6–2
Vô địch 46. Tháng 6 năm 1996 Queen's Club, Vương quốc Anh Cỏ   Stefan Edberg 6–4, 7–6(7–3)
Vô địch 47. Tháng 10 năm 1996 Vienna, Áo Thảm (i)   Jan Siemerink 6–4, 6–7(7–9), 6–2, 6–3
Vô địch 48. Tháng 10 năm 1996 Stuttgart, Đức Thảm (i)   Pete Sampras 3–6, 6–3, 3–6, 6–3, 6–4
Á quân 26. Tháng 11 năm 1996 ATP Finals, Hanover, Đức Thảm (i)   Pete Sampras 6–3, 6–7(5–7), 6–7(4–7), 7–6(13–11), 4–6
Vô địch 49. Tháng 12 năm 1996 Grand Slam Cup, Munich, Đức Thảm (i)   Goran Ivanišević 6–3, 6–4, 6–4
Á quân 27. Tháng 7 năm 1998 Gstaad, Thụy Sĩ Đất nện   Àlex Corretja 6–7(5–7), 5–7, 3–6
Á quân 28. Tháng 4 năm 1999 Hong Kong, Trung Quốc Cứng   Andre Agassi 7–6(7–4), 4–6, 4–6

Đôi: 27 (15 danh hiệu, 12 á quân)

sửa
Giải đấu
Grand Slam tournaments (0–0)
Olympic Games (1–0)
Grand Prix Super Series / ATP Super 9 (2–2)
ATP Championship Series (2–1)
Grand Prix Regular Series / ATP World Series (10–9)
Mặt sân
Cứng (5–5)
Cỏ (0–0)
Đất nện (3–5)
Thảm (7–2)
Kết quả Số thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1. 11 tháng 6 năm 1984 Munich, Đức Đất nện   Wojtek Fibak   Eric Fromm
  Florin Segărceanu
6–4, 4–6, 6–1
Á quân 1. 18 tháng 11 năm 1985 Wembley, Anh Thảm (i)   Slobodan Živojinović   Guy Forget
  Anders Järryd
5–7, 6–4, 5–7
Vô địch 2. 24 tháng 3 năm 1986 Brussels, Bỉ Thảm (i)   Slobodan Živojinović   John Fitzgerald
  Tomáš Šmíd
7–6, 7–5
Á quân 2. 12 tháng 5 năm 1986 Forest Hills, Mỹ Đất nện   Slobodan Živojinović   Hans Gildemeister
  Andrés Gómez
6–7, 6–7
Á quân 3. 18 tháng 8 năm 1986 Toronto, Canada Cứng   Slobodan Živojinović   Chip Hooper
  Mike Leach
7–6, 3–6, 3–6
Á quân 4. 22 tháng 9 năm 1986 Hamburg, Đức Đất nện   Eric Jelen   Sergio Casal
  Emilio Sánchez
4–6, 1–6
Vô địch 3. 20 tháng 10 năm 1986 Sydney, Australia Cứng (i)   John Fitzgerald   Peter McNamara
  Paul McNamee
6–4, 7–6
Á quân 5. 23 tháng 2 năm 1987 Indian Wells, Mỹ Cứng   Eric Jelen   Guy Forget
  Yannick Noah
4–6, 6–7
Vô địch 4. 30 tháng 3 năm 1987 Brussels, Bỉ Thảm (i)   Slobodan Živojinović   Chip Hooper
  Mike Leach
7–6, 7–6
Vô địch 5. 6 tháng 4 năm 1987 Milan, Ý Thảm (i)   Slobodan Živojinović   Sergio Casal
  Emilio Sánchez
3–6, 6–3, 6–4
Á quân 6. 24 tháng 10 năm 1988 Tokyo, Nhật Bản Thảm (i)   Eric Jelen   Andrés Gómez
  Slobodan Živojinović
5–7, 7–5, 3–6
Á quân 7. 19 tháng 10 năm 1987 Sydney, Australia Cứng (i)   Robert Seguso   Darren Cahill
  Mark Kratzmann
3–6, 2–6
Vô địch 6. 16 tháng 11 năm 1987 Frankfurt, Đức Thảm (i)   Patrik Kühnen   Scott Davis
  David Pate
6–4, 6–2
Vô địch 7. 22 tháng 2 năm 1988 Milan, Ý Thảm (i)   Eric Jelen   Miloslav Mečíř
  Tomáš Šmíd
6–3, 6–3
Vô địch 8. 7 tháng 3 năm 1988 Indian Wells, Mỹ Cứng   Guy Forget   Jorge Lozano
  Todd Witsken
6–4, 6–4
Vô địch 9. 20 tháng 3 năm 1989 Indian Wells, Mỹ Cứng   Jakob Hlasek   Kevin Curren
  David Pate
7–6, 7–5
Á quân 8. 15 tháng 5 năm 1989 Hamburg, Đức Đất nện   Eric Jelen   Emilio Sánchez
  Javier Sánchez
4–6, 1–6
Vô địch 10. 12 tháng 3 năm 1990 Indian Wells, Mỹ Cứng   Guy Forget   Jim Grabb
  Patrick McEnroe
4–6, 6–4, 6–3
Á quân 9. 26 tháng 3 năm 1990 Key Biscayne, Mỹ Cứng   Cássio Motta   Rick Leach
  Jim Pugh
4–6, 6–3, 3–6
Á quân 10. 15 tháng 4 năm 1991 Barcelona, Tây Ban Nha Đất nện   Eric Jelen   Horacio de la Peña
  Diego Nargiso
6–3, 6–7, 4–6
Vô địch 11. 17 tháng 2 năm 1992 Brussels, Bỉ Thảm (i)   John McEnroe   Guy Forget
  Jakob Hlasek
6–3, 6–2
Vô địch 12. 27 tháng 4 năm 1992 Monte Carlo, Monaco Đất nện   Michael Stich   Petr Korda
  Karel Nováček
6–4, 6–4
Vô địch 13. 3 tháng 8 năm 1992 Summer Olympics, Tây Ban Nha Đất nện   Michael Stich   Wayne Ferreira
  Piet Norval
7–6, 4–6, 7–6, 6–3
Vô địch 14. 11 tháng 1 năm 1993 Doha, Qatar Cứng   Patrik Kühnen   Shelby Cannon
  Scott Melville
6–2, 6–4
Á quân 11. 2 tháng 5 năm 1994 Munich, Đức Đất nện   Petr Korda   Yevgeny Kafelnikov
  David Rikl
6–7, 5–7
Vô địch 15. 20 tháng 2 năm 1995 Milan, Ý Thảm (i)   Guy Forget   Petr Korda
  Karel Nováček
6–2, 6–4
Á quân 12. 29 tháng 3 năm 1999 Key Biscayne, Mỹ Cứng   Jan-Michael Gambill   Wayne Black
  Sandon Stolle
1–6, 1–6

Giải đấu đồng đội: 6 (5 danh hiệu, 1 á quân)

sửa
Result Số thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Á quân 1. 20–22 tháng 12 năm 1985 Davis Cup, Munich, Tây Đức Thảm (i)   Michael Westphal
  Andreas Maurer
  Hans Schwaier
  Stefan Edberg
  Mats Wilander
  Joakim Nyström
  Anders Järryd
2–3
Vô địch 1. 16–18 tháng 12 năm 1988 Davis Cup, Gothenburg, Thụy Điển Đất nện (i)   Eric Jelen
  Carl-Uwe Steeb
  Patrik Kühnen
  Mats Wilander
  Stefan Edberg
  Anders Järryd
  Kent Carlsson
4–1
Vô địch 2. 28 tháng 5 năm 1989 World Team Cup, Düsseldorf, Đức Đất nện   Eric Jelen
  Carl-Uwe Steeb
  Guillermo Perez-Roldan
  Martín Jaite
  Javier Frana
  Gustavo Luza
2–1
Vô địch 3. 15–17 tháng 12 năm 1989 Davis Cup, Stuttgart, Tây Đức Thảm (i)   Eric Jelen
  Carl-Uwe Steeb
  Patrik Kühnen
  Mats Wilander
  Stefan Edberg
  Anders Järryd
  Jan Gunnarsson
3–2
Vô địch 4. 7 tháng 1 năm 1995 Hopman Cup, Perth, Australia Cứng (I)   Anke Huber   Natalia Medvedeva
  Andriy Medvedev
2–0
Vô địch 5. 24 tháng 5 năm 1998 World Team Cup, Düsseldorf, Đức Đất nện   Tommy Haas
  Nicolas Kiefer
  David Prinosil
  Petr Korda
  Ctislav Doseděl
  Daniel Vacek
  Cyril Suk
3–0

Thương tích

sửa

Trong quyển hồi ký "Das Leben ist kein Spiel" (Cuộc sống không phải là một trò chơi) Boris Becker tiết lộ là ông phải trả một giá đắt cho sự nghiệp Tennis: "Tôi có 2 xương chậu mới, một miếng sắt 10 cm ở khớp bàn chân, tôi đi hơi khập khiễng.", khi tập luyện với Djokovic: " ở Wimbledon tôi có dợt với Novak, nhưng chỉ ở nửa sân, chơi cả sân cặp chân tôi không chịu nổi. Chạy với banh rất khó khăn. Bây giờ tôi không còn linh động nữa." [2]

Tham khảo

sửa
  1. ^ "Player profile – Boris Becker". ATP World Tour.
  2. ^ "Das Buch war ein Fehler" – Boris Becker reumütig, welt, 24.08.2014