Breathless (album của Kenny G)
Breathless là album phòng thu thứ sáu của nghệ sĩ saxophone người Mỹ Kenny G. Album được phát hành bởi hãng Arista Records năm 1992, đạt đến vị trí #2 trên Billboard 200 và #1 trên bảng xếp hạng Contemporary Jazz Albums.[1]
Breathless | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Kenny G | ||||
Phát hành | 20 tháng 10 năm 1992 | |||
Thu âm | 1992 | |||
Thể loại | Smooth jazz | |||
Thời lượng | 69:57 (Hoa Kỳ) 75:12 (các nơi khác) | |||
Hãng đĩa | Arista | |||
Sản xuất | Kenny G, Walter Afanasieff David Foster, Dan Shea | |||
Đánh giá chuyên môn | ||||
Thứ tự album của Kenny G | ||||
|
Nhạc phẩm "Forever in Love" từ album này đã thắng giải Grammy hạng mục Best Instrumental Composition năm 1994,[1] đạt đến vị trí 18 trên Billboard Hot 100.
Đây là album bán chạy nhất của Kenny G và được xem là album hòa tấu bán chạy nhất mọi thời đại. Cho đến nay, album này đã đạt chứng nhận 12× Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp thu âm Hoa Kỳ, tương đương với số lượng tiêu thụ khoảng 12 triệu bản.[2]
Danh sách nhạc phẩm sửa
STT | Nhan đề | Người soạn nhạc | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "The Joy of Life" | Kenny G | 4:21 |
2. | "Forever in Love" | Kenny G | 5:01 |
3. | "In the Rain" | Kenny G | 5:01 |
4. | "Sentimental" | Kenny G, Walter Afanasieff | 6:38 |
5. | "By the Time This Night Is Over" (cùng Peabo Bryson) | Michael Bolton, Diane Warren, Andy Goldmark | 4:50 |
6. | "End of the Night" | Kenny G | 5:25 |
7. | "Alone" | Kenny G | 5:28 |
8. | "Morning" | Kenny G, Walter Afanasieff | 5:17 |
9. | "Even if My Heart Would Break" (cùng Aaron Neville) | Fianne Golde, Adrian Gurvitz | 5:01 |
10. | "G-Bop" | Dan Shea, Kenny G, Walter Afanasieff | 4:09 |
11. | "Sister Rose" | Kenny G, Walter Afanasieff | 6:16 |
12. | "A Year Ago" | Kenny G | 5:18 |
13. | "Homeland" | Kenny G | 4:36 |
14. | "Jasmine Flower" (Chinese Traditional) | 4:42 | |
15. | "The Wedding Song" | Kenny G/Walter Afanasieff | 3:25 |
16. | "Natural Ride" | Kenny G, Walter Afanasieff | 5:17 |
Xếp hạng sửa
Album sửa
Bảng xếp hạng (1993) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Australian ARIA Albums Chart | 1 |
Xếp hạng thập kỉ sửa
Bảng xếp hạng (1990-1999) | Vị trí |
---|---|
U.S. Billboard 200[3] | 15 |
Đĩa đơn sửa
Năm | Tên nhạc phẩm | Vị trí xếp hạng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
US Adult Contemporary | US Hot R&B/Hip-Hop Singles & Tracks | US Hot 100 | US Top 40 Mainstream | US Rhythmic Top 40 | ||
1992 | "Forever in Love"/"The Joy of Life" | 1 | 73 | 18 | 18 | 33 |
1993 | "By the Time This Night is Over" | 1 | 37 | 25 | 29 | |
1993 | "Sentimental" | 27 | 72 | |||
1994 | "Even if My Heart Would Break" | 28 |
Xem thêm sửa
Chú thích sửa
- ^ a b Charts & Awards tại Allmusic
- ^ “RIAA - Gold & Platinum”. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
- ^ Geoff Mayfield (ngày 25 tháng 12 năm 1999). “1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
- ^ Billboard Singles[liên kết hỏng] trên Allmusic