Britain's Next Top Model, Mùa thi 5

Britain's Next Top Model, Mùa thi 5 là chương trình thứ năm của loạt chương trình truyền hình thực tế đào tạo người mẫu Britain's Next Top Model. Mùa thi này, giống với bốn mùa thi trước, chương trình được trình chiếu trên kênh LIVINGtv. Biểu ngữ cổ động mùa thi: "Lớn hơn, Tốt hơn và Thời trang hơn trước đây".

Britain's Next Top Model, Mùa thi 5
Định dạngTruyền hình thực tế
Sáng lậpTyra Banks
Dẫn chương trìnhLisa Snowdon
Giám khảoLisa Snowdon
Huggy Ragnarsson
Louis Mariette
Quốc gia Anh
Số tập13
Sản xuất
Thời lượng60 phút (có quảng cáo)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuLIVING
Phát sóng20 tháng 4 – 6 tháng 7 năm 2009
Thông tin khác
Chương trình trướcMùa 4
Chương trình sauMùa 6
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Điểm đến quốc tế được chọn ghi hình là Reykjavík cho top 9 và Buenos Aires dành cho top 5.

Người chiến thắng có cơ hội sở hữu: Một hợp đồng với công ty quản lý người mẫu Models 1, lên ảnh bìa cùng 6 trang biên tập cho tạp chí Company và chiến dịch quảng cáo cho Max Factor.

Kết quả, Mecia Simson, cô gái 19 tuổi đến từ Plymouth đã chiến thắng.

3 năm sau, Á quân Sophie Sumner trở thành người chiến thắng của chương trình America's Next Top Model, Mùa thi 18.

Thứ tự bị loại sửa

Tính tuổi lúc tham gia ghi hình

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Lisa-Ann Hillman 20 1,70 m (5 ft 7 in) Newquay Tập 2 13
Lauren Wee 21 1,70 m (5 ft 7 in) Coleraine, Ireland Tập 4 12
Kasey Wynter 23 1,80 m (5 ft 11 in) Luân Đôn Tập 5 11–10
Chloe Cummings 18 1,70 m (5 ft 7 in) Liverpool
Madeleine Wheatley 18 1,70 m (5 ft 7 in) Farnham Tập 6 9
Hayley Buchanan 21 1,80 m (5 ft 11 in) Glasgow, Scotland Tập 7 8
Annaliese Dayes 22 1,70 m (5 ft 7 in) Luân Đôn Tập 8 7
Daisy Payne 22 1,80 m (5 ft 11 in) Luân Đôn Tập 9 6
Viola Szekely 18 1,80 m (5 ft 11 in) Surrey Tập 10 5
Ashley Brown 20 1,73 m (5 ft 8 in) Livingston, Scotland Tập 11 4
Jade McSorley 20 1,75 m (5 ft 9 in) Middlesbrough Tập 12 3
Sophie Sumner 18 1,75 m (5 ft 9 in) Oxford Tập 13 2
Mecia Simson 19 1,73 m (5 ft 8 in) Plymouth 1

Thứ tự gọi tên sửa

Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1 Mecia Kasey Kasey Sophie Jade Daisy Jade Mecia Jade Sophie Jade Sophie Mecia
2 Viola Daisy Jade Jade Daisy Jade Viola Viola Viola Jade Sophie Mecia Sophie
3 Hayley Mecia Daisy Ashley Annaliese Mecia Ashley Jade Sophie Mecia Mecia Jade
4 Kasey Hayley Lauren Daisy Mecia Hayley Sophie Ashley Mecia Ashley Ashley
5 Lauren Annaliese Hayley Viola Ashley Ashley Annaliese Daisy Ashley Viola
6 Madeleine Ashley Viola Madeleine Madeleine Sophie Mecia Sophie Daisy
7 Annaliese Viola Madeleine Chloe Hayley Viola Daisy Annaliese
8 Jade Jade Annaliese Hayley Sophie Annaliese Hayley
9 Chloe Lauren Mecia Annaliese Viola Madeleine
10 Sophie Madeleine Sophie Mecia Chloe
Kasey
11 Lisa-Ann Chloe Ashley
Chloe
Kasey
12 Daisy Sophie Lauren
13 Ashley Lisa-Ann
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Trong tập 1, từ 20 cô gái đã giảm xuống còn 13 người chuyển sang cuộc thi chính. Có hai lần loại trừ riêng biệt; trong lần đầu tiên, năm cô gái đã được loại bỏ bên ngoài phòng đánh giá, và trong lần thứ hai, hai cô gái đã được loại bỏ.

Buổi chụp hình sửa

  • Tập 1: Những cô gái quân đội theo nhóm (casting)
  • Tập 2: Khỏa thân trong bồn tắm đầy xoài cho Simple Cosmetic
  • Tập 3: Cặp đôi rock đồng tính
  • Tập 4: Ảnh quảng cáo về việc nhận thức xã hội
  • Tập 5: Ảnh quảng cáo nước hoa Couture của Kylie Minogue
  • Tập 6: 9 nữ hoàng thiên nhiên của Iceland
  • Tập 7: Tạo dáng dưới nước
  • Tập 8: Tạo dáng với chiếc xe đang cháy
  • Tập 9: Người hâm mộ của The Script; Tạo dáng lại ảnh chân dung của Kate Moss
  • Tập 10: Khỏa thân với khăn tắm trên cánh đồng muối cho Skin Bliss
  • Tập 11: Vũ công Tango
  • Tập 12: Eva Perón

Diện mạo mới sửa

  • Annaliese: Tóc afro ngắn hơn
  • Ashley: Tóc bob đen và thêm mái ngố
  • Chloe: Nhuộm màu nâu tối và cắt tầng
  • Daisy: Nhuộm màu vàng hơn, cắt tầng và xoăn lại
  • Hayley: Nhuộm màu nâu hạt dẻ
  • Jade: Nối tóc màu tối hơn và thêm mái ngố
  • Kasey: Gỡ tóc nối ra, cắt ngắn và nhuộm nâu
  • Lauren: Cắt đều, cắt tầng và xoăn lại
  • Madeleine: Tóc bob không đối xứng và nhuộm đỏ
  • Mecia: Tóc bob dài
  • Sophie: Cắt ngắn và nhuộm màu vàng sáng
  • Viola: Nhuộm màu vàng tối kiểu Gisele Bündchen

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa