- National League
- Nhà vô địch National League South mùa giải 2014–15
- Isthmian League
- Nhà vô địch các mùa giải 1908–09, 1909–10, 1953–54, 1960–61
- Athenian League
- Nhà vô địch các mùa giải 1922–23, 1948–49, 1950–51
- Spartan League
- Nhà vô địch mùa giải 1907–08
- London League
- Nhà vô địch Division Two mùa giải 1896–97
- FA Amateur Cup
- Nhà vô địch các mùa giải 1910–11, 1937–38, 1948–49
- London Senior Cup
- Nhà vô địch các mùa giải 1909–10, 1945–46, 1950–51, 2002–03, 2012–13[2]
- Kent Senior Cup
- Nhà vô địch các mùa giải 1949–50, 1976–77, 1991–92, 1996–97, 2005–06, 2006–07[2]
- London Challenge Cup
- Nhà vô địch mùa giải 1995–96[2]
- Kent Floodlit Trophy
- Nhà vô địch mùa giải 1978–79[2]
- Kent Amateur Cup
- Nhà vô địch các mùa giải 1907–08, 1931–32, 1935–36, 1936–37, 1938–39, 1946–47, 1948–49, 1950–51, 1952–53, 1953–54, 1954–55, 1959–60[2]
- Thành tích tốt nhất tại FA Cup: Vòng hai các mùa giải 1937–38, 1938–39, 1945–46[3]
- Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Vòng chung kết mùa giải 2017–18[3]
- Kỷ lục khán giả đến sân: 10,789 người trong trận đấu với Nigeria XI, tháng 9 năm 1948[4]
- Chiến thắng đậm nhất: 13–1 trước Redhill, Athenian League mùa giải 1945–46[5]
- Thất bại đậm nhất: 1-11 trước Barking, Athenian League mùa giải 1933–34[5]
- Cầu thủ ra sân nhiều nhất: George Brown (1938–1961)[5]
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất: George Brown, 570 (1938–1961)[5]
- Phí chuyển nhượng kỷ lục đươc nhận: Số tiền không được tiết lộ từ Portsmouth cho cầu thủ Reeco Hackett-Fairchild, tháng 1 năm 2020[6]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bromley F.C.. |