Burghausen, Altötting
Burghausen là một thành phố công tước cũ, hiện là thành phố lớn nhất trong huyện Altötting bang Bayern nước Đức. Nó nằm cạnh dòng sông Salzach, mà cũng là biên giới với Áo. Ở đồi nằm trên thành phố cổ là thành trì zu Burghausen. Với chiều dài 1051 m, đó là thành trì dài nhất Âu châu.
Burghausen | |
---|---|
Tập tin:Burghausen (1).JPG, Burghausen (3).JPG | |
Quốc gia | Đức |
Bang | Bayern |
Vùng hành chính | Oberbayern |
Huyện | Altötting |
Phân chia hành chính | 33 làng |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Hans Steindl (SPD) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 19,85 km2 (766 mi2) |
Độ cao | 421 m (1,381 ft) |
Dân số (2020-12-31)[1] | |
• Tổng cộng | 18.795 |
• Mật độ | 9,5/km2 (25/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+01:00) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+02:00) |
Mã bưu chính | 84489 8263 |
Mã vùng | 08677 |
Biển số xe | AÖ |
Thành phố kết nghĩa | Sulmona, Fumel, Hohenstein-Ernstthal, Ptuj |
Trang web | www.burghausen.de |
Địa lý
sửaNhững xã chung quanh
sửaLịch sử
sửaHình ảnh ngày nay của Burghausen chủ yếu ảnh hưởng từ 2 cuộc phát triển quan trọng: Cái đầu tiên là chỗ ở của công tước vào cuối thời Trung cổ, kế đến là việc thành phố là một phần của Tam giác hóa học Bayern lúc nước Đức bắt đầu kỹ nghệ hóa vào đầu thế kỷ 20. Ngoài thành trì zu Burghausen và phố cổ vẫn được giữ nguyên, phía Bắc và phía Tây từ năm 1910 những khu vực kỹ nghệ, thương mại và khu dân cư ở (Khu phố mới) được dựng lên từ những mảnh đất mà trước đây là đất trồng trọt hoặc là đất lâm nghiệp.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Burghausen, Altötting. |
Tham khảo
sửa- ^ Genesis Online-Datenbank des Bayerischen Landesamtes für Statistik Tabelle 12411-001 Fortschreibung des Bevölkerungsstandes: Gemeinden, Stichtage (letzten 6) (Einwohnerzahlen auf Grundlage des Zensus 2011) (Hilfe dazu).