Busy Bees Nurseries[1] là công ty giáo dục mầm non lớn nhất của Vương quốc Liên hiệp Anh, với hơn 375 nhà trẻ trên khắp nước Anh, Scotland và xứ Wales.

Busy Bees được thành lập vào năm 1983 và sau đó mua lại các chuỗi nhà trẻ bao gồm Bush Babies,[2] Leapfrog,[3] Kids 1st,[4] Just Learning,[5] Kindercare,[6] Tibbitots[7] và Caring Day Care.[8]

The Ontario Teachers’ Pension Plan[9] đã mua lại Busy Bees Nursery Group vào tháng 10 năm 2013. Ban quản lý của Busy Bees vẫn nắm giữ một phần cổ phần thiểu số đáng kể trong công ty. Busy Bees đã hoàn thành thương vụ mua lại ở quốc tế đầu tiên[10] ở Đông Nam Á với việc mua 48 nhà trẻ và Trường Cao đẳng Quốc tế Châu Á (tiếng Anh: Asia International College) ở Singapore cùng với 12 nhà trẻ nữa ở Malaysia. Hiện số lượng nhà trẻ mà công ty sở hữu ở Singapore đã tăng thêm lên 52.

Vào năm 2015, hai trong số những người sáng lập của Busy Bees Nurseries đã được trao Huân chương Đế quốc Anh vì sự phục vụ lâu dài trong lĩnh vực chăm sóc trẻ em.[11]

Tham khảo sửa

  1. ^ “Child Care and Nursery provision at Busy Bees Childrens Nurseries”. Busy Bees Childcare (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ Bush Babies[liên kết hỏng]
  3. ^ “Busy Bees Group acquires Leapfrog Day Nurseries and Childcare Vouchers”. www.employeebenefits.co.uk (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ Ford, Coreena (ngày 18 tháng 12 năm 2015). “Kids 1st Nurseries acquired by national childcare provider Busy Bees”. nechronicle. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ Just Learning
  6. ^ “Acquisition brings Busy Bees settings up to 214”. www.nurseryworld.co.uk. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ “Busy Bees buys northern light”. www.nurseryworld.co.uk. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “Busy Bees acquires Surrey nursery group”. www.nurseryworld.co.uk. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ “Home - Ontario Teachers' Pension Plan”. www.otpp.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ “Totally Devoted to Childcare”. www.busybeesasia.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ Lichfield Mercury[liên kết hỏng]