Cá nhám cưa mũi dài

loài cá

Cá nhám cưa mũi dài, Pristiophorus cirratus, là một loài cá nhám cưa của họ Pristiophoridae. Loài cá nhám cưa lớn và chắc nịch. Nó cũng có một cái mõm rất dài, phần cơ thể này chiếm hơn 30% chiều dài toàn bộ cơ thể nó. Chúng có lưng màu vàng nhạt hoặc xám nâu và trắng ở mặt bụng. Chiều dài tối đa của nó lên đến 1,37 m.[2]

Cá nhám cưa mũi dài
Pristiophorus cirratus, từ Sketchbook of fishes của William Buelow Gould, 1832
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Pristiophoriformes
Họ (familia)Pristiophoridae
Chi (genus)Pristiophorus
Loài (species)P. cirratus
Danh pháp hai phần
Pristiophorus cirratus
(Latham, 1794)
Range of longnose sawshark (in blue)
Range of longnose sawshark (in blue)

Phạm vi và môi trường sống sửa

Cá nhám cưa mũi dài được tìm thấy ở miền đông Ấn Độ Dương xung quanh phía Nam ÚcTasmania trên thềm lục địa ở độ sâu từ 40 đến 310 m. Có thể loài cá này cũng được tìm thấy tại Philippines. Chúng có thể bơi vào vịnh và cửa sông trong vài dịp, cá nhám cưa mũi dài thích vùng cát và sỏi ngoài khơi từ 37 đến 146 m.[3]

Tham khảo sửa

  1. ^ Walker, T.I. & Simpfendorfer, C. (SSG Australia & Oceania Regional Workshop, March 2003) (2003). Pristiophorus cirratus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pristiophorus cirratus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2006.
  3. ^ Compagno, Leonardo, Dando, Marc and Fowler, Sarah. Sharks of the World. Princeton University Press. 2005. pg 132.

Liên kết ngoài sửa