Cúp Bóng chuyền Thách thức Nam Châu Á
Cúp Bóng chuyền Thách thức Nam Châu Á (AVC Challenge Cup for Men), là một giải đấu bóng chuyền quốc tế cấp châu lục (châu Á và châu Đại Dương) được tranh tài bởi các đội tuyển nam quốc gia xếp hạng thấp của các thành viên thuộc Liên đoàn bóng chuyền châu Á (AVC). Các giải đấu đã được tổ chức hai năm một lần kể từ năm 2018. Nhà vô địch hiện tại là đội tuyển Thái Lan, vô địch năm 2023[1].
Mùa giải hoặc giải đấu sắp tới: Cúp Bóng chuyền Thách thức Nam Châu Á 2023 | |
Môn thể thao | Bóng chuyền |
---|---|
Thành lập | 2018 |
Mùa đầu tiên | 2018 |
Số đội | 8 |
Liên đoàn châu lục | Asia and Oceania (AVC) |
Đương kim vô địch | Kyrgyzstan (1 lần) |
Nhiều danh hiệu nhất | Iraq Kyrgyzstan (1 lần) |
Trang chủ | Asian Volleyball Confederation |
Năm 2023, giải đấu thay đổi thể thức thi đấu. Theo đó, giải đấu chính thức được công nhận và tính điểm trên bảng xếp hạng của FIVB. Đội vô địch của giải đấu này sẽ được tham dự FIVB Challenge Cup để giành vé đến với Volleyball Nation League năm tiếp theo.[2]
Tóm tắt kết quả sửa
Năm | Chủ nhà | Chung kết | Tranh hạng 3 | Đội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Điểm | Á quân | Hạng 3 | Điểm | Hạng 4 | ||||||
2018 | Colombo |
Iraq |
3–2 | Ả Rập Xê Út |
Sri Lanka |
3–0 | Bangladesh |
8 | |||
2020 | Cholpon-Ata |
Bị hủy do đại dịch COVID-19 | |||||||||
2022 | Cholpon-Ata |
Kyrgyzstan |
3–2 | Ả Rập Xê Út |
Uzbekistan |
3–2 | Mông Cổ |
4 | |||
2023 | Đài Bắc |
Thái Lan |
3–0 | Bahrain |
Hàn Quốc |
3–1 | Việt Nam |
15 |
Lọt vào top 4 sửa
Đội | Vô địch | Á quân | Hạng 3 | Hạng 4 |
---|---|---|---|---|
Iraq | 1 (2018) | |||
Kyrgyzstan | 1 (2022) | |||
Thái Lan | 1 (2023) | |||
Ả Rập Xê Út | 2 (2018, 2022) | |||
Bahrain | 1 (2023) | |||
Sri Lanka | 1 (2018) | |||
Uzbekistan | 1 (2022) | |||
Hàn Quốc | 1 (2023) | |||
Bangladesh | 1 (2018) | |||
Mông Cổ | 1 (2022) | |||
Việt Nam | 1 (2023) |
Vô địch theo khu vực sửa
Liên đoàn (Khu vực) | Vô địch | Số lượng |
---|---|---|
CAZVA (Trung Á) | Kyrgyzstan (1) | 1 |
SEAVA (Đông Nam Á) | Thái Lan (1) | 1 |
WAZVA (Tây Á) | Iraq (1) | 1 |
Chủ nhà sửa
Số lần | Quốc gia | Năm |
---|---|---|
1 | Đài Bắc Trung Hoa | 2023 |
Kyrgyzstan | 2022 | |
Sri Lanka | 2018 |
Bảng tổng sắp huy chương sửa
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Iraq | 1 | 0 | 0 | 1 |
Kyrgyzstan | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Thái Lan | 1 | 0 | 0 | 1 | |
4 | Ả Rập Xê Út | 0 | 2 | 0 | 2 |
5 | Bahrain | 0 | 1 | 0 | 1 |
6 | Hàn Quốc | 0 | 0 | 1 | 1 |
Sri Lanka | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Uzbekistan | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (8 đơn vị) | 3 | 3 | 3 | 9 |
Các đội tham dự sửa
- Chú thích
- 1st – Vô địch
- 2nd – Á quân
- 3rd – Hạng 3
- 4th – Hạng 4
- • – Không tham gia/ Không vượt qua vòng loại
- - Chủ nhà
- Q – Vượt qua vòng loại
Đội | 2018 (8) |
2022 (4) |
2023 (15) |
Số lần |
Úc | • | • | 5th | 1 |
Bangladesh | 4th | • | • | 1 |
Bahrain | • | • | 2nd | 1 |
Đài Bắc Trung Hoa | • | • | 9th | 1 |
Hồng Kông | 6th | • | 11th | 2 |
Ấn Độ | • | • | 15th | 1 |
Indonesia | • | • | 6th | 1 |
Iraq | 1st | • | • | 1 |
Kazakhstan | • | • | 7th | 1 |
Kyrgyzstan | • | 1st | • | 1 |
Ma Cao | • | • | 12th | 1 |
Malaysia | 7th | • | • | 1 |
Mông Cổ | 8th | 4th | 8th | 3 |
Philippines | • | • | 10th | 1 |
Ả Rập Xê Út | 2nd | 2nd | 14th | 3 |
Hàn Quốc | • | • | 3rd | 1 |
Sri Lanka | 3rd | • | 13th | 2 |
Thái Lan | • | • | 1st | 1 |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 5th | • | • | 1 |
Uzbekistan | • | 3rd | • | 1 |
Việt Nam | • | • | 4th | 1 |
Giải thưởng sửa
Xem thêm sửa
Tham khảo sửa
Liên kết ngoài sửa
- Liên đoàn bóng chuyền châu Á – trang web chính thức