Cúp bóng đá Macedonia 2012–13
Cúp bóng đá Macedonia 2012–13 là mùa giải thứ 21 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp ở Cộng hòa Macedonia.[1] Renova là đương kim vô địch, lần đầu tiên giành chức vô địch. Đội vô địch mùa giải 2012–13 là FK Teteks với lần thứ hai đoạt cúp.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Số đội | 32 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Teteks (danh hiệu thứ 2) |
Á quân | Shkëndija |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 43 |
Số bàn thắng | 117 (2,72 bàn mỗi trận) |
← 2011–12 2013–14 → |
Lịch thi đấu Sửa đổi
Vòng | Ngày thi đấu | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
Vòng Một | 22 tháng 8 năm 2012 | 16 | 32 → 16 |
Vòng Hai | 19 và 26 tháng 9 năm 2012 | 16 | 16 → 8 |
Tứ kết | 14 tháng Mười và 21 tháng 11 năm 2012 | 8 | 8 → 4 |
Bán kết | 17 tháng Tư và 2 tháng 5 năm 2013 | 4 | 4 → 2 |
Chung kết | 22 tháng 5 năm 2013 | 1 | 2 → 1 |
Vòng Một Sửa đổi
Các trận đấu diễn ra vào ngày 21 và 22 tháng 8 năm 2012.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Astibo (III) | w/o | 11 Oktomvri (II) |
Karaorman (III) | 1–2 | Metalurg |
Madžari Solidarnost (II) | 0–1 | Drita |
Poeševo (III) | 1–2 | Renova |
Babi (II) | 1–0 | Napredok |
Gostivar (II) | 0–0 (1–3 ph.đ.) | Bregalnica Štip |
Rufeja (II) | 0–2 | Vardar |
Plačkovica (III) | w/o | Shkëndija |
Belasica (III) | 1–3 | Sileks |
Bashkimi (III) | 2–2 (5–4 ph.đ.) | Tikveš (II) |
Babuna (III) | 0–4 | Horizont Turnovo |
Ljuboten (III) | 0–5 | Euromilk (II) |
Ohrid 2004 (II) | 2–7 | Teteks |
Slavej (IV) | 0–6 | Pelister |
Pobeda Junior (II) | 0–0 (5–3 ph.đ.) | Rabotnički |
Lokomotiva (II) | 2–2 (4–2 ph.đ.) | Miravci (II) |
Ghi chú: Số La Mã trong ngoặc chỉ cấp độ của câu lạc bộ thi đấu ở mùa giải 2012–13.
Vòng Hai Sửa đổi
Tham gia vòng này gồm 16 đội thắng ở vòng Một. Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 9 và 19 tháng 9 năm 2012 và lượt về diễn ra vào ngày 26 và 27 tháng 9 năm 2012.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Metalurg | 4–3 | Horizont Turnovo | 3–3 | 1–0 |
Lokomotiva (II) | 0–9 | Teteks | 0–2 | 0–7 |
Bashkimi (III) | 1–4 | Sileks | 1–1 | 0–3 |
Vardar | 4–1 | Euromilk (II) | 2–0 | 2–1 |
Pelister | 6–1 | Babi (II) | 5–0 | 1–1 |
Shkëndija | 2–0 | Bregalnica Štip | 1–0 | 1–0 |
Pobeda Junior (II) | 0–2 | Drita | 0–0 | 0–2 |
11 Oktomvri (II) | 0–10 | Renova | 0–5 | 0–5 |
Ghi chú: Số La Mã trong ngoặc chỉ cấp độ của câu lạc bộ thi đấu ở mùa giải 2012–13
Tứ kết Sửa đổi
Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 14 tháng Mười và 7 tháng 11 năm 2012, các trận lượt về vào ngày 21 tháng 11 năm 2012.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Pelister | 0–3 | Vardar | 0–1 | 0–2 |
Shkëndija | 6–1 | Metalurg | 1–0 | 5–1 |
Drita | 1–5 | Sileks | 1–2 | 0–3 |
Teteks | 1–0 | Renova | 0–0 | 1–0 |
Bán kết Sửa đổi
Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 17 tháng 4 năm 2013, các trận lượt về vào ngày 2 tháng 5 năm 2013.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Shkëndija | 1–1 | Vardar | 0–0 | 1–1 |
Sileks | 0–3 | Teteks | 0–1 | 0–2 |
1–1 sau 2 lượt trận. Shkëndija thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.
Teteks thắng 3–0 sau 2 lượt trận.
Chung kết Sửa đổi
Trận đấu ban đầu Sửa đổi
Trận đấu đầu tiên diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 2013, nhưng bị hủy bỏ vì chỉ 10 phút sau khi bắt đầu do đám đông hỗn loạn.[2]
Shkëndija | 0–0 | Teteks |
---|---|---|
Đá lại Sửa đổi
Xem thêm Sửa đổi
Tham khảo Sửa đổi
- ^ “Куп на Македонија 2012-2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2017.
- ^ “СКАНДАЛ: Дефинитивен прекин на финалето на Купот на Македонија, "Балистите" создадоа хаос”. Ekipa.mk. 22 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập 23 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Финалето на Купот в недела од 20 часот, без публика”. Ekipa.mk. 23 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập 23 tháng 5 năm 2013.
Liên kết ngoài Sửa đổi
Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2012–13 Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Macedonia 2012–13