Rắn cạp nia bắc

(Đổi hướng từ Cạp nia bắc)

Rắn cạp nia bắc hay rắn mai gầm bạc, kim tiền bạch hoa xà, rắn hổ khoang, rắn vòng bạc hay ngù cáp tan (tiếng Tày) (danh pháp hai phần: Bungarus multicinctus) là một loài cạp nia thuộc Họ Rắn hổ. Loài này được mô tả năm 1843 bởi Reinhardt. Loài này phân bố ở Đài Loan, miền nam Trung Quốc (gồm Hồng Kông, Hải Nam), Myanma, Lào, miền bắc Việt Nam, Thái Lan.[3][4][5] Loài này được tìm thấy ở độ cao đến 1.300 mét (4.300 ft), dù chúng thường được tìm thấy ở các khu vực thấp, đặc biệt là vùng cây bụi, rừng cây gỗ, các cánh đồng canh tác và rừng ngập mặn.[4] Loài này có hai phân loài được biết tới, Bungarus multicinctus multicinctus, và Bungarus multicinctus wanghaotingi.[6] Trong đợt dịch Corona tại Vũ Hán vào năm 2019-2020, loài rắn cặp nia Bắc cùng với rắn hổ mang, loài dơi và các loài tê tê bị cho là vật trung gian truyền bệnh cho con người.

Rắn cạp nia bắc
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Elapidae
Chi: Bungarus
Loài:
B. multicinctus
Danh pháp hai phần
Bungarus multicinctus
Blyth, 1861[2]
Phạm vi

Mô tả sửa

Loài rắn cạp nia bắc có kích thước từ trung bình đến lớn, dài 1 đến 1,5 mét (3,3 đến 4,9 ft) và dài tối đa 1,85 mét (6,1 ft).[3]

Nọc độc sửa

Nọc đọc loài rắn này chủ yếu là các chất độc thần kinh tiền và hậu tiếp hợp (có tên gọi α-bungarotoxinβ-bungarotoxin trong số các loại độc tố khác). Lượng nọc độc trung bình lấy từ rắn nuôi là khoảng 4,6 mg[5]—18,4 mg[3] mỗi nhát cắn. Nọc độc có độc tính cao với giá trị LD50 đạt 0,09 mg/kg[3]—0.108 mg/kg[7][8] SC, 0,113 mg/kg IV và 0,08 mg/kg IP ở chuột nhắt.[7][8] Đây là loài rắn độc thứ 4 trên thế giới (Ernst and Zug et al. 1996).[9]

Tham khảo sửa

  1. ^ Ji, X.; Rao, D.-q. & Wang, Y. (2012). Bungarus multicinctus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T191957A2020937. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T191957A2020937.en.
  2. ^ Bungarus multicinctus tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát
  3. ^ a b c d Snake of medical importance. Singapore: Venom and toxins research group. ISBN 9971622173.
  4. ^ a b Venomous Land Snakes,Dr.Willott. Cosmos Books Ltd. ISBN 9882113265.
  5. ^ a b “Clinical Toxinology-Bungarus multicinctus.
  6. ^ Bungarus multicinctus (TSN 700463) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  7. ^ a b “LD50”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2012.
  8. ^ a b “LD50 menu”.
  9. ^ Zug, George R. (1996). Snakes in Question: The Smithsonian Answer Book. Washington D.C., USA: Smithsonian Institution Scholarly Press. ISBN 1560986484.

Liên kết ngoài sửa