Cố Trường Vệ

đạo diễn phim Trung Quốc (1957-)

Cố Trường Vệ (tiếng Trung: 顾长卫, sinh ngày 12 tháng 12 năm 1957) là nhà quay phim kiêm đạo diễn điện ảnh người Trung Quốc. Ông được coi là một trong những nhà quay phim tiêu biểu nhất của nền điện ảnh Trung Quốc hiện nay.[1][2]

Cố Trường Vệ
顾长卫
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
12 tháng 12, 1957
Nơi sinh
Tây An
Giới tínhnam
Quốc tịchTrung Quốc
Nghề nghiệpđạo diễn phim, đạo diễn hình ảnh
Gia đình
Hôn nhân
Tưởng Văn Lệ
Sự nghiệp nghệ thuật
Năm hoạt động1984 – nay
Đào tạoHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh
Trào lưuĐiện ảnh Trung Quốc thế hệ thứ năm
Giải thưởngẾch bạc
Website

Sự nghiệp sửa

Năm 1978 ông trúng tuyển vào Khoa quay phim của Học viện Điện ảnh Bắc Kinh và trở thành một trong những đạo diễn thuộc thế hệ thứ năm của điện ảnh Trung Hoa.

Năm 1982 Cố Trường Vệ bắt đầu sự nghiệp với vai trò trợ lý quay phim tại xưởng phim Tây An. Năm 1988 khi Trương Nghệ Mưu đạo diễn phim đầu tay “Cao lương đỏ” ông phụ trách quay phim chính, bộ phim giúp ông lấy được giải Kim Kê cho hạng mục quay phim xuất sắc nhất.

Năm 1993 ông đảm nhận vị trí quay phim cho “Bá Vương Biệt Cơ”. Cố Trường Vệ cùng Trần Khải Ca đưa cả một giai đoạn biến động trong xã hội, văn hóa của Trung Quốc qua ống kính tạo nên những thước phim tinh tế tỷ mỷ, bộ phim giúp Cố Trường Vệ lấy được đề cử quay phim xuất sắc nhất tại giải Oscar lần thứ 66.

Năm 2005 Cố Trường Vệ lấn sân sang lĩnh vực làm đạo diễn với bộ phim đầu tay “Khổng Tước” bộ phim đã giành được Giải thưởng lớn của Ban Giám khảo tại Liên hoan phim Quốc tế Berlin năm 2005. Các bộ phim nghệ thuật sau này của ông như "Lập Xuân”, “Yêu nhất”,.. cũng đều giành được sự đánh giá cao từ giới chuyên môn.[3] Cố Trường Vệ từng được Eastman bình chọn trong danh sách 100 nhà quay phim – nhiếp ảnh xuất sắc nhất thế giới với lời bình ngắn gọn về phong cách quay phim “Cuộc đời trần tục qua ống kính của Cố đầy thi vị. Thi vị nhưng vẫn rất đời”.[4][5][6]

Tác phẩm sửa

Đạo diễn hình ảnh sửa

Năm Phim Tên tiếng Trung Đạo diễn
1987 Cao lương đỏ 红高粱 Trương Nghệ Mưu
Hài tử vương 孩子王 Trần Khải Ca
1989 Đại hào mĩ châu báo 代号美洲豹 Trương Nghệ Mưu
1990 Cúc Đậu 菊豆
1991 Vừa đi vừa hát 边走边唱 Trần Khải Ca
1993 Bá vương biệt Cơ 霸王别姬
Đại lộ 大路 Châu Hiểu Văn
1994 Dưới sức nóng mặt trời 阳光灿烂的日子 Khương Văn
1995 Lan lăng vương 兰陵王 Hồ Tuyết Hoa
1997 The Gingerbread Man NA Robert Altman
1998 Tình yêu cuối cùng Ankie Lau
Hurlyburly NA Anthony Drazan
2000 Quỷ dữ trước cổng 鬼子来了 Khương Văn
Mùa thu ở New York NA Trần Xung
2005 "Song Song and Little Cat" NA Ngô Vũ Sâm

Đạo diễn điện ảnh sửa

Năm Phim Tên tiếng Trung
2005 Khổng Tước 孔雀
2007 Lập Xuân 立春
2011 Yêu nhất 最爱
2014 Tình Yêu Thời Công Nghệ 微爱之渐入佳境
2018 Nice to Meet You
2021 Thích vị

Tham khảo sửa

  1. ^ Zhang, Yingjin & Xiao, Zhiwei (1998), "Gu Changwei" (1998). in Encyclopedia of Chinese Film. Taylor & Francis, p. 181. ISBN 0-415-15168-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ “奥斯卡颁奖礼华语片没份儿 "中国风"亦吹_网易娱乐”. web.archive.org. 28 tháng 2 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ “第十九届大学生电影节完全获奖名单_影音娱乐_新浪网”. ent.sina.com.cn. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “蒋雯丽 张口不离顾长卫(组图)”. covid-19.chinadaily.com.cn. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ “众导演忆吴天明 顾长卫:他的重用让我们少熬20年”. ent.ifeng.com. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ “顾长卫蒋雯丽做客《艺术人生》畅谈相处之道”.

Liên kết ngoài sửa