Cổng thông tin:Thần đạo
Thần
Kichijōten là một nữ thần Nhật Bản. Được du nhập từ hình ảnh nữ thần Lakshmi trong Ấn Độ giáo, đôi khi bà cũng nằm trong Thất Phúc Thần, thay thế cho Thọ Lão Nhân. Bà là nữ thần tượng trưng cho sự hạnh phúc, sanh sôi và sắc đẹp.
Thần xã
Yasaka là một thần xã tại Gion, Kyōto, Nhật Bản. Thần xã Yasaka thờ thần bão tố Susanoo, vợ ông, Kushinadahime được phối thờ tại phía đông và tám vị thần con của ông được phối thờ tại phía tây. Tám vị thần, con của Susanoo, được phối thờ gồm có Yashimajinumi no kami, Itakeru no kami, Ōyatsuhime no kami, Tsumatsuhime no kami, Ōtoshi no kami, Ukanomitama no kami, Ōyatsuhiko no kami và Suseribime no mikoto.
Yōkai
Tengu là một loại sinh vật huyền thoại được tìm thấy trong tín ngưỡng dân gian Nhật Bản và cũng được coi là một loại thần trong Thần đạo hoặc yōkai. Mặc dù tên sinh vật này được lấy từ một con quỷ Trung Quốc với hình chó, tengu lại có bộ dạng của chim săn mồi, và được mô tả với đặc điểm của cả con người và chim.
Lễ hội
Lễ hội Tuyết Sapporo là một lễ hội được tổ chức hàng năm ở Sapporo, Nhật Bản, trong bảy ngày đầu tiên của tháng 2. Công viên Odori, Susukino và Tsudome là những địa điểm chính của lễ hội.
Vào năm 2007, khoảng hai triệu người đã đến thăm Sapporo để xem hàng trăm bức tượng tuyết và tác phẩm điêu khắc bằng băng tại Công viên Odori, Susukino, ở trung tâm Sapporo, và tại Satoland. Cuộc thi điêu khắc tuyết quốc tế đã được tổ chức tại công viên Odori từ năm 1974, và 14 đội từ các khu vực khác nhau trên thế giới đã tham gia vào năm 2008.
Chủ đề của các bức tượng khác nhau và thường có một sự kiện, tòa nhà nổi tiếng hoặc một người trong năm trước. Ví dụ, vào năm 2004, có những bức tượng của Hideki Matsui, cầu thủ bóng chày nổi tiếng lúc bấy giờ chơi cho New York Yankees. Một số sân khấu làm bằng tuyết cũng được xây dựng và một số sự kiện bao gồm các buổi biểu diễn âm nhạc được tổ chức. Tại Satoland, du khách có thể tận hưởng những đường trượt tuyết và băng dài cũng như mê cung khổng lồ bằng tuyết. Du khách cũng có thể thưởng thức nhiều loại thực phẩm của vùng từ khắp Hokkaidō tại Công viên Odori và Satoland, chẳng hạn như hải sản tươi sống, khoai tây, ngô và các sản phẩm từ sữa tươi.
Lịch lễ hội
- 1 tháng 1: Lễ hội mừng năm mới
- 1-7 tháng 2: Lễ hội Tuyết Sapporo
- 3 tháng 2: Lễ hội Setsunbun
- 3 tháng 2: Lễ hội Lồng đèn Đền Kasuga
- 15-16 tháng 2: Lễ hội Kamakura
- 17 tháng 2: Lễ hội lồng đèn Yokote
- 17 tháng 2: Lễ hội Hadaka
- 7 tháng 4: Lễ hội Kanamara Matsuri
- 7-9 tháng 10: Lễ hội Takayama
- 14-15 tháng 10: Lễ hội Kenka Matsuri
- 17 tháng 10: Lễ hội Mùa thu Đền Toshogu
- 22 tháng 10: Lễ hội Jidai Matsuri
- 22 tháng 10: Lễ hội Lửa Đền Yuki
- 2-4 tháng 11: Lễ hội Okunchi Đền Karatsu
- 3 tháng 11: Lễ hội Daimyo Gyoretsu
- Giữa tháng 11: Lễ hội Tori-no-ichi Đền Otori
- 15 tháng 11: Lễ hội Shichi-go-san
- 15-18 tháng 12: Lễ hội On-matsuri Đền Kasuga
- 17-19 tháng 12: Lễ hội Hagoita-ichi Chùa Asakusa Kannon
- 31 tháng 12: Lễ hội Okera Mairi Đền Yasaka
- 31 tháng 12: Lễ hội Namahage bán đảo Oga
Thư mục
Một phần của loạt bài về |
Thần đạo |
---|
Nghi lễ và niềm tin |
Kami · Lễ thanh tẩy · Đa thần giáo · Thuyết vật linh · Lễ hội Nhật Bản · Thần thoại |
Thần xã |
Danh sách các Thần xã · Ichinomiya · Hai mươi hai Thần xã · Hệ thống xếp hạng Thần xã hiện đại · Hiệp hội các Thần xã · Kiến trúc Thần đạo |
Những vị thần tiêu biểu |
Amaterasu · Sarutahiko · Ame-no-Uzume-no-Mikoto · Inari Okami · Izanagi-no-Mikoto · Izanami-no-Mikoto · Susanoo-no-Mikoto · Tsukuyomi-no-Mikoto |
Tác phẩm quan trọng |
Cổ sự ký (ca. 711 CE) · Nhật Bản thư kỷ (720 CE) · Fudoki (713-723 CE) · Rikkokushi (thế kỷ 8 đến thế kỷ 9 CE) · Shoku Nihongi (797 CE) · Kogo Shūi (807 CE) · Jinnō Shōtōki · Cựu sự kỷ (807 tới 936 CE) · Engishiki (927 CE) |
Xem thêm |
Nhật Bản · Tôn giáo tại Nhật Bản · Các thuật ngữ về Thần đạo · Các thần linh trong Thần đạo · Danh sách các đền thờ Thần đạo · Linh vật · Phật giáo Nhật Bản · Sinh vật thần thoại |
Cổng thông tin Thần đạo |
(danh sách, Ujigami (+), Thần địa phương (+), Thần bảo hộ (+), Sorei (+), Tenjin Jigami (+), Hoàng tổ thần (+), Himegami (+), Mikogami (+), Haraedo-no-Ōkami (+), Shinshi (+), Banshin (+))
- Cổ thần
- Kotoamatsukami (+): Ame-no-Minakanushi (+), Takamimusubi (+), Kamimusubi (+), Umashi'ashikabihikoji (+), Ame-no-tokotachi (+)
- Kamiyo-nanayo: Kuni-no-Tokotachi (+), Toyo-kumono-no-kami (+), Uhijini (+), Suhijini (+), Tsunuguhi (+), Ikuguhi (+), Ōtonoji (+), Ōtonobe (+), Omodaru (+), Aya-kashiko-ne (+), Izanagi, Izanami (+)
- Những vị thần nổi danh
- Amaterasu, Tsukuyomi Susanoo, Ōkuninushi, Inari, Kasuga (+), Hachiman, Ba nữ thần Munaka (+), Ba vị thần Sumiyoshi (+)
- Shinbutsu-shūgō (+) (đồng nhất Thần - Phật)
- Sarasvatī (+)–Ichikishimahime (+), Ngưu Đầu Thiên Vương (+)–Susanoo, Konpira Gongen (+)–Ōmononushi (+), Sannō Gongen (+)–Ōyamakui-no-kami (+), Akiha Gongen (+)–Kagu-tsuchi (+), Kumano Gongen (+)–Kumano-no-kami (+)
- Tín ngưỡng dân gian
- Thất Phúc Thần, Kōjin (+), Yashiki-gami (+), Thần núi, Thần biển (+), Oni, Fūjin, Kamado-gami, Konjin (+), Dōsojin (+), Jinushigami (+), Suijin (+), Ta-no-Kami (+), Toshigami (+), Funadama (+), Yakubyō-gami (+), Mikumari-no-kami (+), Raijin, Shikigami
- Nhân thần
Thần thoại
Điển tịch
- Thần điển (+): Cổ sự ký, Nhật Bản thư kỷ, Enryakugishikichou (+), Cựu sự kỷ, Fudoki (+), Kogo Shūi (+), Shinsen Shōjiroku (+), Engishiki (+)
- Hachiman Gudōkun (+), Shaku Nihongi (+), Jinnō Shōtōki (+), Honchoujinjakou (+), Manyoudaishouki (+), Ryūkyū Shintō-ki (+), Shintō Shuusei (+), Kojiki-den (+), Koshiden (+), Koshiseibun (+), Shintō Taii (+), Shintō Goubusho (+), Yuiitsu Shintō Myouhou Youshuu (+), Nihon Ryōiki (+), Shintōshū (+)
- Shintō Taikei (+), Vạn diệp tập, Shichuusuimei (+), Sukuyoudou (+)