Cục (tổ chức chính phủ Việt Nam)

Cục là tổ chức thuộc Bộ hoặc thuộc Tổng cục, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng. Trường hợp Bộ quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật theo hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương thì được thành lập cục thuộc Bộ để thực hiện chức năng quản trị nội bộ.[1]

Khái quát sửa

Cục thuộc Bộ chỉ có một loại. Cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; Cục trưởng được ban hành văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cục.

Việc thành lập cục phải đáp ứng các tiêu chí sau: Có đối tượng quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật chuyên ngành; Được phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng để quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực; Tổ chức hoạt động sự nghiệp dịch vụ công thuộc chuyên ngành, lĩnh vực.

Tổ chức sửa

  • Phòng
  • Văn phòng
  • Thanh tra (nếu có)
  • Chi cục (nếu có)
  • Đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có)

Danh sách các Cục thuộc Bộ sửa

Bộ Cục thuộc Bộ
Bộ Ngoại giao[2] Cục Cơ yếu - Công nghệ thông tin

Cục Lãnh sự

Cục Lễ tân Nhà nước

Cục Ngoại vụ

Cục Quản trị Tài vụ

Bộ Nội vụ[3] Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
Bộ Tư pháp[4] Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật

Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật

Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực

Cục Trợ giúp pháp lý

Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm

Cục Bồi thường nhà nước

Cục Bổ trợ tư pháp

Cục Kế hoạch - Tài chính

Cục Công nghệ thông tin

Bộ Kế hoạch và Đầu tư[5] Cục Quản lý đấu thầu

Cục Phát triển doanh nghiệp

Cục Đầu tư nước ngoài

Cục Quản lý đăng ký kinh doanh

Cục Kinh tế hợp tác

Bộ Tài chính[6] Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí

Cục Quản lý công sản

Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại

Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm

Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán

Cục Quản lý giá

Cục Tin học và Thống kê tài chính

Cục Tài chính doanh nghiệp

Cục Kế hoạch - Tài chính

Bộ Công Thương[7] Cục Điều tiết điện lực

Cục Công nghiệp

Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo

Cục Phòng vệ thương mại

Cục Xúc tiến thương mại

Cục Công Thương địa phương

Cục Xuất nhập khẩu

Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số

Cục Hóa chất

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[8] Cục Trồng trọt

Cục Bảo vệ thực vật

Cục Chăn nuôi

Cục Thú y

Cục Quản lý xây dựng công trình

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Cục Thủy lợi

Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai

Cục Lâm nghiệp

Cục Kiểm lâm

Cục Thủy sản

Cục Kiểm ngư

Bộ Giao thông vận tải[9] Cục Đường bộ Việt Nam

Cục Đường cao tốc Việt Nam

Cục Hàng hải Việt Nam

Cục Hàng không Việt Nam

Cục Đường sắt Việt Nam

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Cục Đăng kiểm Việt Nam

Cục Quản lý đầu tư xây dựng

Bộ Xây dựng[10] Cục Kinh tế xây dựng

Cục Quản lý hoạt động xây dựng

Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng

Cục Phát triển đô thị

Cục Hạ tầng kỹ thuật

Cục Quản lý Nhà và thị trường bất động sản

Bộ Tài nguyên và Môi trường[11] Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam

Cục Biến đổi khí hậu

Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường

Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai

Cục Địa chất Việt Nam

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Cục Khoáng sản Việt Nam

Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Cục Quản lý tài nguyên nước

Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất

Cục Viễn thám quốc gia

Bộ Thông tin và Truyền thông[12] Cục Báo chí

Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Cục Thông tin cơ sở

Cục Thông tin đối ngoại

Cục Viễn thông

Cục Tần số vô tuyến điện

Cục Chuyển đổi số quốc gia

Cục An toàn thông tin

Cục Công nghiệp công nghệ thông tin và Truyền thông

Cục Bưu điện Trung ương

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội[13] Cục Quan hệ lao động và Tiền lương

Cục Việc làm

Cục Quản lý lao động ngoài nước

Cục An toàn lao động

Cục Người có công

Cục Bảo trợ xã hội

Cục Trẻ em

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch[14] Cục Di sản văn hóa

Cục Nghệ thuật biểu diễn

Cục Điện ảnh

Cục Bản quyền tác giả

Cục Văn hóa cơ sở

Cục Hợp tác quốc tế

Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm

Cục Thể dục thể thao

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

Bộ Khoa học và Công nghệ[15] Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng tạo

Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

Cục Sở hữu trí tuệ

Bộ Giáo dục và Đào tạo[16] Cục Quản lý chất lượng

Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục

Cục Công nghệ thông tin

Cục Hợp tác quốc tế

Bộ Y tế[17] Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo

Cục Y tế dự phòng

Cục Phòng, chống HIV/AIDS

Cục Quản lý Môi trường y tế

Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền

Cục Quản lý Dược

Cục An toàn thực phẩm

Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế

Cục Dân số

Danh sách các Cục thuộc Tổng cục sửa

Tổng cục Cục
Tổng cục Thuế[18] - Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế

- Cục Thuế doanh nghiệp lớn

- Cục Công nghệ Thông tin

- Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng

- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tổng cục Hải quan[19] - Cục Giám sát quản lý về hải quan

- Cục Thuế xuất nhập khẩu

- Cục Điều tra chống buôn lậu

- Cục Kiểm tra sau thông quan

- Cục Tài vụ - Quản trị

- Cục Quản lý rủi ro

- Cục Kiểm định hải quan

- Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan

- Cục Hải quan tỉnh, thành phố gồm: thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Ninh, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Đồng Tháp, Điện Biên, Gia Lai - Kon Tum, Hà Giang, Hà Tĩnh, Kiên Giang, Khánh Hòa, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Tây Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế

Tổng cục Dự trữ Nhà nước[20] - Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ

- Cục Dự trữ Nhà nước các khu vực: Hà Nội, Tây Bắc, Hoàng Liên Sơn, Vĩnh Phú, Bắc Thái, Hà Bắc, Hải Hưng, Đông Bắc, Thái Bình, Hà Nam Ninh, Thanh Hóa, Nghệ Tĩnh, Bình Trị Thiên, Đà Nẵng, Nghĩa Bình, Nam Trung Bộ, Bắc Tây Nguyên, Nam Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, thành phố Hồ Chí Minh, Cửu Long, Tây Nam Bộ

Tổng cục Quản lý thị trường[21] Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường
Tổng cục Thống kê[22] - Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê

- Cục Thống kê tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Tổng cục Thi hành án dân sự[23] Cục Thi hành án dân sự ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng[24] Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Xem thêm sửa

Chú thích sửa

  1. ^ “Văn bản hợp nhất 2/VBHN-BNV 2020 Nghị định cơ cấu tổ chức của cơ quan ngang Bộ” (PDF). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ “Nghị định số 81/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao” (PDF).
  3. ^ “Nghị định số 63/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ”.
  4. ^ “Nghị định 98/2022/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp”. horizontal tab character trong |tựa đề= tại ký tự số 24 (trợ giúp)
  5. ^ “Nghị định số 89/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.
  6. ^ “Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20/4/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính”.
  7. ^ “SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ CÔNG THƯƠNG”.
  8. ^ “Nghị định số 105/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” (PDF).
  9. ^ “Nghị định 56/2022/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải”.
  10. ^ “Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng” (PDF).
  11. ^ “Nghị định số 68/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường” (PDF).
  12. ^ “LÃNH ĐẠO VÀ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”.
  13. ^ “Nghị định số 62/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội”.
  14. ^ “Cơ cấu tổ chức Bộ VHTT&DL”.
  15. ^ “Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/06/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ”.
  16. ^ “Nghị định số 86/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo”.
  17. ^ “Nghị định số 95/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế”.
  18. ^ “Bộ máy tổ chức ngành Thuế”.
  19. ^ “Quy định mới về chức năng, cơ cấu tổ chức Tổng cục Hải quan”.
  20. ^ “Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc Bộ Tài chính”.
  21. ^ “Quyết định 34/2018/QĐ-TTg: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường-Bộ Công Thương”.
  22. ^ “Quyết định 34/2018/QĐ-TTg: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường-Bộ Công Thương”.
  23. ^ “Sửa đổi cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự”.
  24. ^ “Quyết định số 08/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ” (PDF).